Giá đô la Úc hôm nay 12/10 tăng nhẹ khi ngân hàng Úc có thể tăng lãi suất lên 4,35%

Comment: 1

Giá đô la Úc hôm nay 12/10 tăng nhẹ sau khi có thông tin Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) có thể tăng lãi suất thêm 1 nấc nữa vào cuối năm nay vì lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu. Kỳ vọng tăng lãi suất này khiến đồng Đô Úc (AUD) gần đây tăng nhẹ

Kỳ vọng Ngân hàng Dự Trữ Úc (RBA) tăng lãi suất lên 4,35%

Lạm phát của Úc tăng trở lại trong tháng 8, ở mức 5,2%, vượt 2-3 lần mục tiêu kỳ vọng của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA). Để kiểm soát giá cả thì RBA sẽ cần thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suất lên 1 nấc nữa. 

Nguyên nhân khiến lạm phát ở Úc tăng chủ yếu là do giá dầu tăng dẫn đến chi phí nhập khẩu của Úc tăng theo. Gần đây, cuộc xung đột Trung Đông giữa Israel và Hamas leo thang căng thẳng có thể đẩy giá cả của dầu mỏ và vàng lên cao, tăng thêm áp lực lạm phát cho Úc. 

Hiện tại, lãi suất điều hành của Úc đang ổn định ở mức 4,10% nhưng các nhà đầu tư kỳ vọng, cuộc xung đột Trung Đông kéo dài sẽ thúc đẩy Ngân hàng Dự trữ  Úc (RBA) thực hiện tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản (bps), đưa tỷ lệ này lên mức cao nhất là 4,35% vào cuối năm nay, trước khi giảm trở lại vào năm 2024. 

Ngoài ra, dữ liệu Niềm tin của người tiêu dùng Westpac trong tháng 10 đã được cải thiện trong tháng 10. Chỉ số này tăng 2,9% so với mức giảm 1,5% trước đó trong tháng 9. Tâm lý người tiêu dùng đã có sự phục hồi trong tháng 10, tuy nhiên  tâm lý chung vẫn có sự lo ngại bởi chi phí sinh hoạt ngày càng tăng.

Ngài Christopher Kent, Trợ lý Thống đốc (Thị trường tài chính) tại Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) phát biểu rằng RBA đang quan sát phản ứng của nền kinh tế trước các đợt tăng lãi suất trước đó. Mặc dù thừa nhận tầm quan trọng của dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), nhưng ông Kent nhấn mạnh rằng đây không phải là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến việc cân nhắc chính sách.

Thị trường chứng khoán Úc trải qua một giai đoạn đi lên đáng kể, chủ yếu do giá hàng hóa tăng đáng kể. Sự gia tăng này kích thích tăng trưởng ở các lĩnh vực quan trọng, đặc biệt là cổ phiếu khai khoáng và dầu mỏ.


ty gia do uc ngay 12 10 2023
AUD ngày 12/10 tăng nhẹ khi ngân hàng Úc có thể tăng lãi suất lên 4,35%

Úc cam kết đảm bảo cung cấp nguồn năng lượng ổn định cho Nhật Bản trong Đối thoại kinh tế cấp Bộ trưởng Nhật Bản – Australia lần thứ 5. Thỏa thuận trên phản ánh mối quan hệ đối tác chiến lược giữa hai nước, nhấn mạnh tầm quan trọng của dòng tài nguyên năng lượng ổn định và đáng tin cậy, có thể bao gồm các lĩnh vực như than đá và khí tự nhiên hóa lỏng (LNG).

Tổng kết lại, căng thẳng địa chính trị gia tăng ở Trung Đông đang tạo hiệu ứng tích cực lên tỷ giá đồng Đô Úc –  AUD, bởi các nhà đầu tư kỳ vọng RBA sẽ tăng lãi suất lên mức 4,35% vào tháng 11 tới. Kỳ vọng này cũng phù hợp với bối cảnh lạm phát của Úc đang cao gấp 2 lần mục tiêu ban đầu mà RBA đặt ra. 

Chợ Giá cập nhật thông tin liên tục thông tin về tỷ giá Đô Úc quy đổi ra tiền Việt Nam mời bạn theo dõi

Giá Đô Úc – AUD chợ đen ngày 12/10/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 19:23:38 21/11/2024

Tỷ giá Đô Úc AUD tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.131,9 16.817,6 16.294,9
abbank 16.113 16.868 16.178
acb 16.208 16.874 16.314
agribank 16.228 16.782 16.293
baovietbank - - 16.274
bidv 16.374 16.771 16.399
cbbank 16.214 - 16.320
16.253 16.800 16.302
gpbank - - 16.348
hdbank 16.221 16.851 16.272
hlbank 16.071 16.918 16.221
hsbc 16.142 16.842 16.269
indovinabank 16.130 16.858 16.312
kienlongbank 16.124 16.924 16.244
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.197 16.938 16.297
msb 16.318 16.934 16.318
namabank 16.175 16.839 16.360
ncb 16.159 16.868 16.259
ocb 16.272 17.489 16.422
oceanbank - 16.828 16.277
pgbank - 16.828 16.346
publicbank 16.127 16.771 16.290
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.187 16.855 16.287
saigonbank 16.277 17.048 16.374
scb 15.920 17.210 16.010
seabank 16.306 16.976 16.276
shb 16.166 16.906 16.296
techcombank 16.021 16.920 16.287
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.042 16.920 16.207
vib 16.264 16.934 16.394
vietabank 16.291 16.823 16.411
vietbank 16.245 - 16.294
vietcapitalbank 16.127 16.833 16.290
vietinbank 16.232 - 16.832
vpbank 16.230 16.889 16.280
vrbank 16.404 16.814 16.429
dongabank 16.310 16.780 16.410

Hà Giang – Chợ giá

Bạn thấy bài viết này thế nào?