Tỷ giá đô la Mỹ hôm nay 28/09 đạt mức cao nhất trong 10 tháng so với các đồng tiền khác, đẩy tỷ giá EURO/USD xuống mức thấp nhất gần 9 tháng và giữ tỷ giá USD/JPY ổn định trong vùng can thiệp. Các nhà đầu tư đang đặt cược nền kinh tế Mỹ sẽ vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh trong môi trường lãi suất cao
Đô la Mỹ là kênh trú ẩn an toàn nhất thị trường
Chỉ số DXY đã đạt mốc 106,83 vào lúc 1h25’ (giờ Việt Nam) ngày hôm nay 28/09/2023. Đây là mốc cao nhất trong vòng 10 tháng qua. Cập nhật đến lúc 7h30 hôm nay, chỉ số DXY đã giảm nhẹ nhưng vẫn ổn định ở mức cao trên 106,6.
Lợi suất trái phiếu kho bạc cao hơn, dữ liệu lạc quan từ kinh tế Hoa Kỳ và tâm lý lo ngại rủi ro trên thị trường đã hỗ trợ sức mạnh của USD. Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm ổn định ở mức 4,60%, cao nhất kể từ năm 2007. Đồng thời, chứng khoán Mỹ kết thúc với kết quả trái chiều, cho thấy tâm lý tiêu cực về thị trường. Chỉ số Dow Jones giảm 0,20%, trong khi NASDAQ tăng 0,22%.
Báo cáo công bố ngày 27/09/2023 cho thấy đơn đặt hàng hàng hóa lâu bền tăng đáng ngạc nhiên 0,2% trong tháng 8, trái ngược với dự báo giảm 0,5%. Đơn đặt hàng hàng hóa lâu bền vượt quá mong đợi và sự gia tăng các lô hàng hàng hóa vốn cốt lõi sẽ tăng ước tính chi tiêu kinh doanh trong quý 3. Tuy nhiên, sau khi loại bỏ sự gia tăng chi tiêu quốc phòng và tính đến những điều chỉnh giảm mạnh, báo cáo trở nên kém thú vị hơn rất nhiều.
Tỷ giá USD với các đồng tiền khác trên thị trường
Tỷ giá EUR/USD: dao động quanh mức thấp là 1,0500. Trọng điểm quan tâm của các nhà đầu tư là Tây Ban Nha và Đức dự kiến sẽ công bố số liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) sơ bộ trong tháng 9. Người ta dự đoán rằng Tây Ban Nha sẽ cho thấy tỷ lệ lạm phát hàng năm tăng trở lại, trong khi Đức sẽ có mức giảm đáng kể. Những con số lạm phát ban đầu này rất quan trọng trong việc định hình kỳ vọng về chính sách tiền tệ và có thể tác động đến thị trường.
Tỷ giá USD/JPY: Lãi suất cao hơn đã góp phần thúc đẩy đà tăng của tỷ giá USD/JPY, đẩy cặp tiền này lên trên mức 149,50. (cụ thể là 149,68 vào lúc 1h15’ ngày 28/09 theo giờ Việt Nam). Với mức 150,00 trong tầm tay, có thể chính quyền Nhật Bản có thể phải xem xét các biện pháp can thiệp cứng rắn hơn để giải quyết sự mất giá của Đồng Yên Nhật.
Tỷ giá GBP/USD tiếp tục xu hướng giảm trong 6 ngày liên tiếp, mặc dù tốc độ giảm đã chậm lại. Cặp tiền tệ này đã đạt mức thấp nhất là 1,2110 trước khi tăng trở lại mức 1,2140.
Tỷ giá USD/CAD: Đồng Đô la Canada (CAD) duy trì sức mạnh tốt hơn các loại tiền tệ chính khác, dẫn đến mức giảm khiêm tốn của USD/CAD xuống 1,3500. Sự phục hồi của giá dầu thô đã hỗ trợ đồng CAD. Giá dầu thô WTI tăng 3,50%, vượt mức 93,50 USD.
Tỷ giá USD/VND hôm nay
Tỷ giá USD hôm nay 28/09/2023 được giao dịch chi tiết như sau
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua | Bán | Chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
USD |
Đô la Mỹ | 25.170 | 25.504 | 25.200 |
EUR |
Euro | 26.121,2 | 27.553,4 | 26.385 |
GBP |
Bảng Anh | 31.340 | 32.672,1 | 31.656,5 |
AUD |
Đô la Úc | 16.131,9 | 16.817,6 | 16.294,9 |
CAD |
Đô la Canada | 17.736,5 | 18.490,4 | 17.915,7 |
CHF |
Franc Thuỵ Sĩ | 28.053,9 | 29.246,3 | 28.337,3 |
CNY |
Nhân Dân Tệ | 3.419,09 | 3.564,42 | 3.453,63 |
DKK |
Krone Đan Mạch | - | 3.663,07 | 3.527,97 |
HKD |
Đô la Hồng Kông | 3.183,18 | 3.318,48 | 3.215,33 |
INR |
Rupee Ấn Độ | - | 312,38 | 300,37 |
JPY |
Yên Nhật | 158,28 | 167,48 | 159,87 |
KRW |
Won Hàn Quốc | 15,71 | 18,94 | 17,46 |
KWD |
Kuwaiti dinar | - | 85.872 | 82.571 |
MYR |
Ringit Malaysia | - | 5.751,34 | 5.628,58 |
NOK |
Krone Na Uy | - | 2.347,82 | 2.252,21 |
RUB |
Rúp Nga | - | 266,47 | 240,71 |
SAR |
Rian Ả-Rập-Xê-Út | - | 7.000,42 | 6.752,25 |
SEK |
Krona Thuỵ Điển | - | 2.356,5 | 2.260,53 |
SGD |
Đô la Singapore | 18.459,4 | 19.244 | 18.645,9 |
THB |
Bạc Thái | 649,01 | 748,74 | 721,12 |
Giá USD chợ đen sáng nay giao dịch
Hà Giang – Chợ giá
No comments.
You can be the first one to leave a comment.