Tỷ giá USD 27/9 giảm mạnh bất chấp dữ liệu kinh tế tích cực

Phản hồi: 1

Tỷ giá USD hôm nay tiếp tục giảm trong bối cảnh giao dịch biến động, khi tác động từ dữ liệu kinh tế Mỹ tích cực dần mờ nhạt. Thị trường vẫn không thoát khỏi bối rối trước quyết định cắt giảm lãi suất mạnh tay của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) với 50 điểm cơ bản.

Diễn biến đồng USD 27/09/2024

ty gia usd 11 06 2024
Tỷ giá USD 27/9 giảm mạnh bất chấp dữ liệu kinh tế tích cực

Cập nhật vào sáng 27/09/2024, Chỉ số Dollar Index (DXY) – thước đo sức mạnh của đồng USD so với các đồng tiền lớn, bao gồm đồng yên Nhật và đồng euro – đã giảm 0,42% xuống còn 100,52, ghi nhận phiên giảm thứ sáu trong bảy phiên gần đây​.

Theo báo cáo, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ giảm 4.000, xuống còn 218.000 trong tuần kết thúc ngày 21/9, mức thấp nhất trong vòng 4 tháng qua. Kết quả này tốt hơn so với dự báo của các nhà kinh tế, vốn ở mức 225.000​. Ngoài ra, các báo cáo khác cho thấy lợi nhuận doanh nghiệp tại Mỹ tăng mạnh hơn dự kiến trong quý hai và tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Mỹ vẫn giữ mức tăng trưởng 3%.

Tuy nhiên, dù có những tín hiệu tích cực từ nền kinh tế, thị trường vẫn không khỏi bối rối trước quyết định của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về việc cắt giảm lãi suất mạnh tay tới 50 điểm cơ bản. Điều này đặt ra câu hỏi lớn về lý do của các đợt cắt giảm lãi suất, khi nền kinh tế vẫn đang phát triển ổn định.

Theo Công cụ FedWatch của CME Group, thị trường đang định giá 100% khả năng Fed sẽ thực hiện mức cắt giảm ít nhất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 6 và 7-11 của Fed, với 51,3% khả năng có thêm một đợt cắt giảm 50 điểm cơ bản nữa

Triển vọng kinh tế toàn cầu

Các nhà giao dịch đang háo hức chờ đợi phát biểu từ một loạt quan chức quan trọng của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), bao gồm Chủ tịch Jerome Powell, Chủ tịch Fed New York John Williams và Chủ tịch Fed Boston Susan Collins. Lời nhận xét của họ được kỳ vọng sẽ cung cấp những thông tin quan trọng về hướng đi của lãi suất trong tương lai.

Trong bối cảnh Fed tập trung nhiều hơn vào thị trường lao động thay vì lạm phát, các nhà đầu tư cũng đang theo dõi sát sao dữ liệu đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần của Mỹ, vốn đã giảm bất ngờ, hỗ trợ cho một thị trường lao động vẫn còn mạnh mẽ.


Giá vàng gần mức cao kỷ lục 

Trong khi đồng USD tạm dừng đà tăng, giá vàng đã vươn tới gần mức cao kỷ lục. Các nhà đầu tư kỳ vọng rằng việc Fed giảm lãi suất sẽ hỗ trợ giá vàng tăng cao hơn nữa. Việc này càng khiến đồng USD chịu áp lực khi nhiều người chọn vàng là nơi trú ẩn an toàn trong bối cảnh kinh tế có nhiều biến động.

Trong khi thị trường tiếp tục chờ đợi những động thái tiếp theo từ Fed và các ngân hàng trung ương lớn, chỉ số đồng USD có thể sẽ tiếp tục đối mặt với biến động, đặc biệt là khi các quyết định liên quan đến lãi suất và dữ liệu kinh tế quan trọng tiếp tục ảnh hưởng tới tâm lý nhà đầu tư.

Giá USD chợ đen hôm nay 27/09/2024

Giá USD chợ đen hôm nay

Giá 1 USD chợ đen: VND
Giá USD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 20:19:00 23/01/2025

Bảng tỷ giá đô la Mỹ hôm nay tại các ngân hàng Việt Nam 27/09/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 24.930 25.320 24.960
abbank 24.880 25.260 24.900
acb 24.930 25.320 24.960
agribank 24.950 25.320 24.980
baovietbank 24.930 - 24.950
bidv 24.920 25.280 24.920
cbbank 24.850 - 24.880
24.930 25.350 24.960
gpbank 25.060 25.450 25.090
hdbank 24.930 25.320 24.960
hlbank 24.900 25.320 24.920
hsbc 25.002 25.228 25.002
indovinabank 25.160 25.500 25.200
kienlongbank 24.810 - -
lienvietpostbank 24.990 25.423 24.990
mbbank 24.930 25.355 24.960
msb 24.963 25.341 24.963
namabank 24.910 25.325 24.960
ncb 24.750 25.370 24.950
ocb 25.095 25.455 25.145
oceanbank 25.222 25.483 25.232
pgbank 24.870 25.280 24.910
publicbank 24.925 25.320 24.960
pvcombank 25.180 25.550 25.190
sacombank 24.930 25.330 24.930
saigonbank 24.870 25.544 24.900
scb 24.890 25.280 24.900
seabank 24.960 25.310 24.960
shb 25.165 25.484 -
techcombank 24.887 25.295 24.920
tpb 24.390 24.870 24.430
uob 24.870 25.400 24.920
vib 25.170 25.525 25.230
vietabank 24.910 25.310 24.960
vietbank 23.500 - 23.500
vietcapitalbank 24.980 25.470 25.000
vietinbank 25.190 - 25.549
vpbank 24.930 25.340 24.950
vrbank 24.790 25.200 24.800
dongabank 24.950 25.280 24.950