Tỷ giá USD 19/7 tăng khi dữ liệu kinh tế Mỹ vượt kì vọng

Comment: 1

Tỷ giá USD hôm nay tăng sau dữ liệu mạnh hơn dự kiến về thị trường lao động và sản xuất của Mỹ. Trong khi đó, đồng Euro quay đầu giảm sau khi Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) giữ nguyên lãi suất, như dự đoán rộng rãi. Những diễn biến này phản ánh sự phân hóa trong chính sách tiền tệ và tình hình kinh tế giữa hai khu vực, làm tăng thêm sự biến động trên thị trường tiền tệ.

Dữ liệu kinh tế Mỹ thúc đẩy đồng Đô La

ty gia usd 22 05 2024
Tỷ giá USD 19/7 tăng khi dữ liệu kinh tế Mỹ vượt kì vọng

Tại Mỹ, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu hàng tuần đã tăng thêm 20,000 lên 243,000, cao hơn dự đoán 230,000 của các nhà kinh tế được khảo sát bởi Reuters, mặc dù điều này không được coi là một sự thay đổi đáng kể trong thị trường lao động do các yếu tố mùa vụ. Ngoài ra, chỉ số hoạt động sản xuất ở khu vực Trung Đại Tây Dương của Mỹ đã tăng mạnh hơn dự kiến vào tháng 7, nhờ vào sự bùng nổ của các đơn đặt hàng mới.

Chỉ số đô la Mỹ, đo lường giá trị của đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ khác, đã tăng 0.49% lên 104.18, sau khi chạm mức thấp nhất trong bốn tháng là 103.64 vào ngày hôm trước. Đây là mức tăng phần trăm hàng ngày lớn nhất kể từ ngày 13 tháng 6.

Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự kiến sẽ công bố thông báo chính sách tiếp theo vào cuối tháng 7. Thị trường kỳ vọng chỉ có một khả năng nhỏ cho việc cắt giảm ít nhất 25 điểm cơ bản, trong khi gần như hoàn toàn đặt cược vào việc cắt giảm tại cuộc họp vào tháng 9, theo công cụ FedWatch của CME.

ECB giữ nguyên lãi suất, đồng Euro giảm

Vào thứ Năm, đồng euro đã giảm sau khi ECB quyết định giữ nguyên lãi suất. ECB không cung cấp thông tin chi tiết về động thái tiếp theo của mình, cho rằng áp lực giá trong nước vẫn cao và lạm phát sẽ tiếp tục vượt mục tiêu cho đến năm sau. Điều này khiến thị trường phải giải mã các phát biểu của Chủ tịch Christine Lagarde để tìm manh mối về động thái tiếp theo của ngân hàng trung ương.

Brian Jacobsen, nhà kinh tế trưởng tại Annex Wealth Management, cho biết: “So với Fed, ECB có thể đã cắt giảm lãi suất đầu tiên, nhưng họ sẽ không cắt giảm nhanh nhất. Khi ECB cắt giảm lần trước, đó là một đợt cắt giảm thận trọng, bây giờ mỗi cuộc họp sẽ là một cuộc họp trực tiếp nơi dữ liệu sẽ quyết định mọi động thái.”


Tác động đến các đồng tiền khác

So với đồng yên Nhật, đồng đô la đã tăng 0.7% lên 157.26, phục hồi từ mức giảm trong phiên trước đó gây ra đồn đoán về sự can thiệp của Ngân hàng Nhật Bản. Các nhà phân tích cũng cho rằng sự yếu kém này một phần do những bình luận từ ứng cử viên tổng thống Mỹ Donald Trump về sức mạnh của đồng đô la.

Đồng bảng Anh yếu đi 0.5% xuống còn 1.2945 USD sau khi dữ liệu của Anh cho thấy mức tăng lương chậm lại, nhưng vẫn đủ mạnh để duy trì sự nghi ngờ về việc cắt giảm lãi suất sắp tới từ Ngân hàng Anh.

Giá USD chợ đen hôm nay 19/07/2024

Giá USD chợ đen hôm nay

Giá 1 USD chợ đen: VND
Giá USD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 02:13:41 22/11/2024

Bảng tỷ giá đô la Mỹ hôm nay tại các ngân hàng Việt Nam 19/07/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 25.170 25.504 25.200
abbank 25.180 25.504 25.200
acb 25.200 25.504 25.230
agribank 25.200 25.504 25.204
baovietbank 25.240 - 25.260
bidv 25.210 25.504 25.210
cbbank 25.180 - 25.210
25.200 25.504 25.230
gpbank 25.200 25.504 25.230
hdbank 25.200 25.504 25.220
hlbank 25.236 25.504 25.256
hsbc 25.311 25.504 25.311
indovinabank 25.190 25.500 25.230
kienlongbank 25.170 - -
lienvietpostbank 24.990 25.423 24.990
mbbank 25.215 25.504 25.225
msb 25.230 25.504 25.235
namabank 25.148 25.504 25.198
ncb 25.020 25.504 25.225
ocb 25.235 25.499 25.285
oceanbank 25.225 25.503 25.235
pgbank 25.180 25.504 25.220
publicbank 25.165 25.504 25.200
pvcombank 24.770 25.150 24.780
sacombank 25.336 25.504 25.336
saigonbank 25.180 25.499 25.210
scb 25.150 25.500 25.190
seabank 25.200 25.504 25.200
shb 25.200 25.504 -
techcombank 25.222 25.504 25.255
tpb 24.390 24.870 24.430
uob 25.150 25.504 25.200
vib 25.140 25.504 25.200
vietabank 25.200 25.504 25.250
vietbank 25.170 - 25.200
vietcapitalbank 25.190 25.504 25.210
vietinbank 25.090 - 25.499
vpbank 25.195 25.504 25.215
vrbank 25.150 25.499 25.160
dongabank 25.270 25.504 25.270

5/5 - (1 bình chọn)