Tỷ giá USD 13/08 ổn định trước thêm công bố dữ liệu CPI

Phản hồi: 1

Đồng đô la Mỹ hôm nay giữ ổn định khi sự chú ý của các nhà giao dịch đang hướng đến chỉ số giá sản xuất (PPI) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) sẽ được công bố trong tuần này. Đây là thước đo lạm phát ưa thích của FED và có thể thay đổi kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay.

Diễn biến đồng USD 13/08/2024

ty gia usd 13 08 2024
Tỷ giá USD 13/08 ổn định trước thêm công bố dữ liệu CPI

Cập nhật vào 8h sáng ngày 13/08/2024,, chỉ số DXY đo lường sức mạnh đồng bạc xanh vứi rổ 6 loại tiền tệ chủ chốt khác  đang đứng ở mức 103,15 điểm, tăng 0,01%.

Tại thị trường Việt Nam,  tỷ giá VND/USD được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD.

Dự báo của Fed và tâm lí thị trường

Tâm lý nhà đầu tư tuần trước đã bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi dữ liệu việc làm mạnh mẽ của Mỹ, khiến thị trường giảm kỳ vọng về các đợt cắt giảm lãi suất mạnh mẽ của Fed trong năm nay. Theo công cụ FedWatch của CME Group, thị trường vẫn đang định giá 100 điểm cơ bản cho các đợt cắt giảm của Fed vào cuối năm, mặc dù điều này có thể thay đổi dựa trên dữ liệu giá sản xuất và giá tiêu dùng của Mỹ sắp tới.

Các nhà phân tích tiền tệ của MUFG lưu ý rằng nếu tâm lý rủi ro của nhà đầu tư toàn cầu tiếp tục cải thiện, kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất của Fed có thể giảm thêm. Tuy nhiên, vị thế của thị trường trước dữ liệu lạm phát của Mỹ cho thấy một cách tiếp cận thận trọng, khi các nhà giao dịch chờ đợi các tín hiệu rõ ràng hơn từ các báo cáo kinh tế.

Lợi suất trái phiếu kho bạc và triển vọng phát triển kinh tế

Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ đã giảm nhẹ vào thứ Hai khi các nhà đầu tư chờ đợi các chỉ số kinh tế quan trọng. Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm giảm khoảng 1 điểm cơ bản xuống 3,928%, trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 2 năm giảm 2 điểm cơ bản xuống 4,034%. Dữ liệu lạm phát của Mỹ sắp tới, bao gồm chỉ số giá sản xuất và chỉ số giá tiêu dùng tháng 7, sẽ rất quan trọng trong việc hình thành kỳ vọng của thị trường về các quyết định chính sách của Fed trong tương lai.

Với sự suy yếu của đồng yên và sự mạnh mẽ của đồng đô la, triển vọng thị trường vẫn lạc quan đối với đồng đô la Mỹ trong ngắn hạn. Tuy nhiên, điều này có thể thay đổi tùy thuộc vào kết quả của dữ liệu lạm phát sắp tới của Mỹ, điều này có thể ảnh hưởng đến các quyết định chính sách tiền tệ của Fed. Các nhà giao dịch nên theo dõi các thay đổi tiềm năng trong tâm lý thị trường có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của đồng đô la so với đồng yên và các đồng tiền chính khác.


Phân tích kĩ thuật

Chỉ số DXY đang tăng nhẹ nhưng vẫn trong phạm vi giao dịch. Hành động giá cho thấy sự do dự của nhà đầu tư và sự biến động sắp xảy ra. Các nhà giao dịch rõ ràng đang chờ đợi tin tức về PPI và CPI trước khi thực hiện động thái.

Mức kháng cự gần nhất là mức 50% ở 103,480. Điều này đã dừng lại đợt tăng giá vào tuần trước mặc dù chỉ số đã chạm mức 103,546 trước khi giảm nhẹ. Một đợt phá vỡ trên mức này có thể tạo ra động lực cần thiết để thách thức mức trung bình động 200 ngày ở mức 104,187 trong ngắn hạn.

Ở phía giảm giá, mức hỗ trợ đầu tiên đến ở mức 102,853, tiếp theo là 102,160.

Giá USD chợ đen hôm nay 13/08/2024

Giá USD chợ đen hôm nay

Giá 1 USD chợ đen: VND
Giá USD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 02:05:55 14/09/2024

Bảng tỷ giá đô la Mỹ hôm nay tại các ngân hàng Việt Nam 13/08/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 24.360 24.730 24.390
abbank 24.390 24.750 24.420
acb 24.350 24.710 24.380
agribank 24.370 24.720 24.380
baovietbank 24.380 - 24.400
bidv 24.375 24.715 24.375
cbbank 24.290 - 24.320
24.340 24.820 24.370
gpbank 24.370 24.800 24.400
hdbank 24.380 24.730 24.400
hlbank 24.955 25.315 24.975
hsbc 24.474 24.696 24.474
indovinabank 24.340 24.700 24.380
kienlongbank 24.290 - -
lienvietpostbank 24.160 24.980 24.180
mbbank 24.335 24.720 24.360
msb 24.285 24.751 24.350
namabank 24.240 24.690 24.290
ncb 24.180 24.710 24.380
ocb 24.375 24.735 24.425
oceanbank 24.360 24.700 24.370
pgbank 24.370 24.750 24.420
publicbank 24.355 24.730 24.390
pvcombank 24.460 24.800 24.450
sacombank 24.390 24.720 24.390
saigonbank 24.360 25.300 24.390
scb 24.380 24.820 24.420
seabank 24.360 24.700 24.360
shb 24.400 24.760 -
techcombank 24.351 24.723 24.383
tpb 24.330 24.820 24.395
uob 24.310 24.760 24.360
vib 24.340 24.760 24.400
vietabank 24.340 24.710 24.390
vietbank 24.340 - 24.370
vietcapitalbank 24.410 24.810 24.430
vietinbank 24.220 - 24.720
vpbank 24.335 24.720 24.355
vrbank 24.310 24.700 24.320
dongabank 24.400 24.710 24.400
5/5 - (1 bình chọn)