Tỷ giá Euro (EUR) 15/03 lao dốc bởi bình luận ôn hoà từ ECB

Phản hồi: 1

Euro (EUR) đang chịu áp lực giá mạnh trong phiên hôm nay, sau bình luận ôn hoà của nhà hoạch định chính sách Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB), ông Yannis Stournaras.

Hôm nay, 1 Euro (EUR) ước tính quy đổi được 26.867 đồng tiền Việt (VND), giảm 158 đồng so với phiên hôm qua ( tương ứng với mức giảm 0,5% giá trị)

Tỷ giá EUR giảm mạnh do ảnh hưởng từ bình luận ôn hoà từ Nhà hoạch định chính sách ECB khiến thị trường tăng kỳ vọng ECB sẽ cắt giảm lãi suất trước cuộc họp tháng 6

HFWBroa4ehZvTgW nJVLhgrEXeUdtCkRIeSXP dhtmcvvj3mVANqwoJKO0us9N5tXMKOC4BQkJMWou9rqy nxA9wJrxYRurra8V
Ảnh: Tiền giấy mệnh giá 100 Euro tại Ngân hàng Trung ương Bankitalia của Italy ở Rome. (Nguồn: AFP/TTXVN)

Bình luận ôn hoà từ Nhà hoạch định chính sách thuộc ECB

Là một trong những thành viên của ECB, ông Stournaras ủng hộ việc ngân hàng bắt đầu cắt giảm lãi suất sớm.

Trong một bài phát biểu, ông nhấn mạnh lo ngại về việc duy trì chính sách quá thắt chặt:

“Chúng tôi cần bắt đầu cắt giảm lãi suất sớm để chính sách tiền tệ của chúng tôi không trở nên quá hạn chế. Giảm lãi suất hai lần trước kỳ nghỉ hè là điều hợp lý và bốn lần điều chỉnh trong cả năm có vẻ hợp lý. Trong chừng mực nào đó, tôi đồng tình với kỳ vọng của thị trường. Chúng tôi sẽ chỉ có ít thông tin mới trước cuộc họp tháng 4, đặc biệt là dữ liệu về tiền lương vào đầu năm 2024 – nhưng chúng tôi sẽ nhận được nhiều dữ liệu hơn trước cuộc họp tháng 6.’

Với việc thị trường đang tăng kỳ vọng ECB sẽ giảm lãi suất trước cuộc họp tháng 6, bất kỳ bình luận ôn hoà nào từ các thành viên hội đồng quản trị trong thời gian này có thể sẽ làm suy yếu đồng tiền chung này trong ngắn hạn.

Ngoài ra, do đồng Đô la Mỹ tăng tốc trong phiên giao dịch hôm nay, EUR còn phải chịu thêm sức ép do mối tương quan nghịch của nó.

Đô la Mỹ (USD) tăng vọt khi Chỉ số giá sản xuất (PPI) mới nhất cho tháng 2 vượt qua dự báo. Theo tính toán trên cơ sở tháng, PPI tăng cao hơn dự báo và tăng tốc lên 0,6%. Vì điều này có thể ảnh hưởng đến lạm phát giá tiêu dùng, nên nó đang châm ngòi cho các nhà giao dịch nghiêng về khả năng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có thể giữ lãi suất không đổi lâu hơn so với ước tính ban đầu (ước tính cắt giảm vào tháng 6)

Điều này cho phép đồng đô la Mỹ – tài sản trú ẩn an toàn – giành thêm ưu thế so với các tài sản nhạy cảm rủi ro hơn như đồng Euro

R6x1KP4IilbDLQo ZeOYCoZwzXNLgwjobsb3cEw n8AKsU RCKZRelezLTfTlQX BqnDz irsiuZ9dFdrsOmStfFCvbRLmMcVhhYwq 3yA9Ed3wQpjz5yvuAekftKmV16ZFV5abIF7y0iiKM=s800

Dự báo tỷ giá Euro: Bài phát biểu của ông Lane từ ECB là tâm điểm

Nhìn về tương lai của Euro, chất xúc tác chính của sự biến động có thể là bài phát biểu của Tổng Giám đốc Kinh tế Ngân hàng Trung ương Châu Âu, ông Philip Lane.

Ông Lane dự kiến sẽ phát biểu vào chiều 15/03.

Các thông tin gần đây từ ECB gợi ý về việc bắt đầu nới lỏng chính sách vào tháng 4, và bất kỳ gợi ý nào thêm về điều này có thể làm suy yếu đồng Euro.


Giá EUR chợ đen hôm nay 15/03/2024

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 08:59:10 07/07/2024

Bảng tỷ giá euro hôm nay 15/03/2024 tại các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 26.804 28.273,6 27.074,7
abbank 26.882 28.160 26.990
acb 26.984 28.022 27.092
agribank 26.980 28.286 27.088
baovietbank 26.873 - 27.160
bidv 27.007 28.283 27.080
cbbank 27.028 - 27.136
27.053 27.980 27.134
gpbank 26.894 27.975 27.162
hdbank 27.087 27.902 27.163
hlbank 26.590 27.909 26.790
hsbc 26.919 27.905 27.031
indovinabank 26.855 27.895 27.146
kienlongbank 26.897 28.067 26.997
lienvietpostbank 26.893 28.454 26.993
mbbank 26.937 28.333 27.007
msb 27.247 28.095 27.047
namabank 27.068 27.929 27.263
ncb 26.999 27.922 27.109
ocb 27.207 28.525 27.357
oceanbank - 27.929 27.098
pgbank - 27.977 27.103
publicbank 26.798 28.224 27.069
pvcombank 27.158 28.198 26.898
sacombank 27.252 28.012 27.302
saigonbank 26.860 28.129 27.035
scb 26.780 28.210 26.870
seabank 27.061 28.191 27.111
shb 27.078 27.918 27.078
techcombank 26.908 28.011 27.168
tpb 27.011 28.370 27.085
uob 26.677 28.112 26.952
vib 26.956 28.136 27.056
vietabank 27.107 27.803 27.257
vietbank 26.990 - 27.071
vietcapitalbank 26.809 28.319 27.080
vietinbank 26.663 28.163 26.873
vpbank 26.959 28.125 27.009
vrbank 26.983 28.258 27.056
dongabank 27.070 27.940 27.200

Bạn thấy bài viết này thế nào?