Tỷ giá Euro 23/03 phục hồi khi niềm tin kinh doanh tăng lên ở Đức

Phản hồi: 1

Theo một cuộc khảo sát được công bố vào thứ Sáu, niềm tin kinh doanh của Đức đã được cải thiện đáng kể trong tháng 3 và vượt qua dự đoán. Điều này tác động tích cực đến đồng tiền chung Euro.

Diễn biến tỷ giá Euro

Hôm nay 23/03/2024, 1 Euro (EUR) ước tính quy đổi được 26.906 đồng tiền Việt (VND).

Tỷ giá tiền Euro phục hồi trở lại do dấu hiệu tích cực từ nền kinh tế Đức – nền kinh tế lớn nhất khu vực sử dụng đồng tiền chung Euro.

GeSJEQnTwrIsA4ZMjsV7m7JZPsmnBtfGULTupluY7UPZgl cVuQTDqUe01g NkF80EEXFpNpgEG9EUCNO8 3OBdmeHVf X4i J yVq7xjnPRolnRO6hFgwZf

Trước đó đồng Euro đã giảm mạnh trong phiên 22/03 do nhiều yếu tố như: Chỉ số nhà quản lý mua hàng (PMI) của Mỹ tốt hơn dự kiến và các số liệu này cao hơn đáng kể so với dữ liệu của khu vực đồng euro; hơn nữa, Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ ( SNB) quyết định cắt giảm lãi suất có thể có thêm tác động giảm giá đối với đồng euro.

Niềm tin kinh doanh tăng lên ở Đức

Viện Ifo cho biết chỉ số niềm tin kinh doanh của họ đạt 87,8 điểm so với mức dự báo 86,0 điểm của các nhà phân tích trong cuộc thăm dò của Reuters.

“Nền kinh tế Đức đang le lói ánh sáng ở phía chân trời”, Chủ tịch Ifo Clemens Fuest cho biết.

Cuộc khảo sát cho thấy các công ty đã giảm bớt đáng kể sự bi quan vào tháng 3 và đánh giá về tình hình kinh doanh hiện tại cũng được cải thiện.

Joerg Kraemer, nhà kinh tế trưởng tại Commerzbank cho biết: “Sự gia tăng mạnh mẽ trong môi trường kinh doanh Ifo mang lại cho chúng tôi hy vọng”. Ông nói rằng tác động của việc tăng lãi suất mạnh mẽ và giá năng lượng đang bắt đầu giảm bớt.

Uff3ucxLj6286ucn u4013VY JjoChTREahL61 zzZ8JyU2mOW9mXINhR5dcW8PvUrMqaAFZkd9DE J2Q9xiAvjOgf0g7W14KN6QbjeAbgFv cBjQE39RpHBqUWCfhnpqlKJUiDNfDhcopu =s800

Tuy nhiên, nền kinh tế Đức dự kiến vẫn sẽ bước vào một cuộc suy thoái kỹ thuật khác trong quý đầu tiên của năm nay, sau khi nền kinh tế nước này giảm 0,3% trong quý cuối cùng của năm ngoái.

Suy thoái kinh tế của Đức đã giảm nhẹ trong tháng 3 khi hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ của nước này gần như ổn định, theo quan sát từ Chỉ số Quản lý Mua hàng Tổng hợp (PMI) của Đức

Claus Vistesen, nhà kinh tế trưởng khu vực đồng Euro tại Pantheon Macroeconomics cho biết “Chúng tôi cho rằng sự phục hồi vào tháng 3 là sự khởi đầu của một đợt tăng bền vững hơn trong cả hai cuộc khảo sát”

Ông Carsten Brzeski, Trưởng bộ phận vĩ mô toàn cầu của ING, cảnh báo không nên ăn mừng quá sớm vì dữ liệu nền kinh tế Đức trong năm nay vẫn thấp hơn so với năm trước. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Đức giảm 0,3% trong năm 2023, khiến Đức trở thành nền kinh hoạt động kém hiệu quả nhất trong số các nền kinh tế lớn

Chính phủ Đức dự kiến nền kinh tế sẽ tăng trưởng 0,2% trong năm nay do nhu cầu toàn cầu yếu, bất ổn địa chính trị và lạm phát cao dai dẳng làm giảm hy vọng phục hồi nhanh chóng.

“Ngay cả khi các chỉ số niềm tin được cải thiện đôi chút, bất kỳ sự phục hồi nào của nền kinh tế Đức dường như cũng sẽ yếu ớt trong năm nay”, Brzeski nói.


Giá EUR chợ đen hôm nay 23/03/2024

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 07:06:13 27/07/2024

Bảng tỷ giá euro hôm nay 23/03/2024 tại các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 26.754,6 28.221,8 27.024,8
abbank 26.832 28.113 26.939
acb 26.939 27.977 27.047
agribank 26.949 28.166 27.057
baovietbank 26.828 - 27.115
bidv 26.954 28.271 27.027
cbbank 26.966 - 27.075
27.008 27.850 27.089
gpbank 26.838 27.924 27.105
hdbank 27.012 27.830 27.088
hlbank 26.696 28.016 26.896
hsbc 26.910 27.954 26.965
indovinabank 26.858 28.039 27.149
kienlongbank 26.850 28.020 26.950
lienvietpostbank 26.858 28.550 26.958
mbbank 26.869 28.260 26.939
msb 26.994 27.937 26.994
namabank 26.956 27.811 27.151
ncb 26.804 28.035 26.914
ocb 27.141 28.462 27.291
oceanbank - 27.890 27.082
pgbank - 27.936 27.108
publicbank 26.750 28.180 27.020
pvcombank 27.028 28.165 26.758
sacombank 27.195 27.955 27.245
saigonbank 26.868 28.055 27.074
scb 26.750 28.340 26.840
seabank 27.023 28.153 27.073
shb 27.094 27.894 27.094
techcombank 26.843 27.951 27.103
tpb 26.936 28.295 27.035
uob 26.616 28.048 26.890
vib 26.911 28.104 27.011
vietabank 27.058 27.755 27.208
vietbank 27.008 - 27.089
vietcapitalbank 26.760 28.267 27.030
vietinbank 26.617 28.117 26.827
vpbank 26.893 28.059 26.943
vrbank 26.954 28.271 27.027
dongabank 26.980 27.860 27.110

Bạn thấy bài viết này thế nào?