Tỷ giá đô Úc AUD 01/02 tụt dốc do dữ liệu CPI tại Úc yếu

Comment: 1

Đồng đô Úc (AUD) giảm giá phiên thứ hai liên tiếp do dữ liệu lạm phát của Úc thấp hơn dự kiến trong quý 4. Điều này khiến các nhà giao dịch dự đoán Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) có thể cắt giảm lãi suất tới hai lần trong năm nay. Tâm lý tránh rủi ro đang gây thêm áp lực giảm lên AUD, vì các nhà đầu tư thận trọng do căng thẳng gia tăng ở Trung Đông.

Hôm nay, 1 Đô Úc AUD ước tính quy đổi được 16.023 đồng tiền Việt VND. Tỷ giá Đô Úc đã trượt dốc trong 04 phiên liên tiếp, đánh mất 1,5% giá trị chỉ sau 04 ngày. 

gia do uc ngay 27 10 2023
Tỷ giá đô Úc AUD 01/02 tụt dốc do dữ liệu CPI tại Úc yếu

CPI yếu gây áp lực giá đến đồng Đô Úc

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Úc tăng 3,4% so với cùng kỳ năm ngoái trong tháng 12, giảm so với mức 4,3% của tháng 11 và thấp hơn dự kiến là 3,7%. CPI trung bình được cắt giảm của RBA (YoY) trong quý 4 là 4,2%, giảm so với mức 5,2% báo cáo trước đó và cũng thấp hơn dự kiến là 4,3%. Trong khi đó, CPI (QoQ) ở mức 0,6%, thấp hơn dự kiến 0,8% và giảm đáng kể so với mức 1,2% trước đó.

Mục tiêu lạm phát của Ngân hàng Dự trữ Úc là từ 2,0% đến 3,0%. Mặc dù các con số hiện tại không nằm trong phạm vi mục tiêu này, nhưng đã cho thấy sự cải thiện đáng kể so với CPI đỉnh điểm gần 8,0%. Cuộc họp chính sách của RBA dự kiến diễn ra vào ngày 5 và 6 tháng 2, và các nhà đầu tư dự đoán RBA sẽ giữ nguyên lãi suất. 

screenshot 3
Biểu đồ: CPI của Úc đã giảm mạnh trong năm 2023

Doanh số bán lẻ của Úc (MoM) trong tháng 12 giảm 2,7%. Con số này vượt xa mức giảm dự kiến 0,9% và đánh dấu sự đảo ngược đáng kể so với mức tăng trưởng 2,0% trước đó.

Tất cả những yếu tố trên đều gây bất lợi với tỷ giá Đô Úc, đẩy đồng tiền này vào đà giảm sâu. Bên cạnh đó, có 1 thông tin khác hỗ trợ đồng tiền này đó là: Liên đoàn Logistics và Mua sắm Trung Quốc (CFLP) đã công bố Chỉ số Quản lý Mua hàng (PMI) phi sản xuất tháng 1, cho thấy hiệu suất của ngành dịch vụ Trung Quốc trong tháng 1 tăng lên. Con số này là 50,7, vượt qua mức dự kiến 50,6 một chút. Đồng thời, PMI Sản xuất cũng cho thấy sự cải thiện, đạt 49,2, đáp ứng kỳ vọng và tăng so với mức 49 trước đó. Những con số cải thiện này có thể giúp hạn chế sự sụt giảm của đồng đô Úc, vì Úc và Trung Quốc là đối tác thương mại quan trọng. 


Dự đoán đồng đô Úc có thể tiếp tục giảm giá trong thời gian tới

Dưới đây là 1 số lý do cho dự đoán này: 

Dữ liệu lạm phát của Úc yếu hơn dự kiến. Điều này khiến các nhà giao dịch dự đoán Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) có thể cắt giảm lãi suất tới hai lần trong năm nay. Lãi suất thấp hơn có thể làm giảm sức hấp dẫn của đồng đô Úc đối với các nhà đầu tư.

Tâm lý tránh rủi ro gia tăng. Căng thẳng gia tăng ở Trung Đông và khả năng Mỹ thực hiện các cuộc tấn công quân sự có thể khiến các nhà đầu tư tìm kiếm sự an toàn trong các tài sản trú ẩn an toàn như đồng USD. Điều này có thể làm suy yếu đồng đô Úc, vốn được coi là một loại tiền tệ rủi ro hơn.

Kỳ vọng Mỹ giữ nguyên lãi suất trong thời gian dài hơn: làm tăng sức hấp dẫn của đồng USD, vì nó mang lại lợi suất cao hơn. Điều này có thể làm suy yếu đồng đô Úc, vốn có lợi suất thấp hơn.

Tuy nhiên, cũng có một số yếu tố có thể hỗ trợ đồng đô Úc, chẳng hạn như sự phục hồi của nền kinh tế Trung Quốc. Sự phục hồi của nền kinh tế Trung Quốc có thể thúc đẩy nhu cầu đối với hàng hóa xuất khẩu của Úc, giúp tăng trưởng kinh tế Úc và hỗ trợ đồng đô Úc.

Vì các yếu tố bất lợi đang ảnh hưởng nhiều hơn nên Đô Úc giảm sâu trong 2 phiên ngày 31/01 và 01/02. 

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 01/02/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 15:41:16 21/11/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 01/02/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.131,9 16.817,6 16.294,9
abbank 16.113 16.868 16.178
acb 16.266 16.866 16.372
agribank 16.228 16.782 16.293
baovietbank - - 16.274
bidv 16.374 16.771 16.399
cbbank 16.214 - 16.320
16.253 16.800 16.302
gpbank - - 16.348
hdbank 16.230 16.868 16.281
hlbank 16.169 17.020 16.319
hsbc 16.142 16.842 16.269
indovinabank 16.130 16.858 16.312
kienlongbank 16.124 16.924 16.244
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.213 16.947 16.313
msb 16.318 16.934 16.318
namabank 16.175 16.839 16.360
ncb 16.159 16.868 16.259
ocb 16.272 17.489 16.422
oceanbank - 16.828 16.277
pgbank - 16.828 16.346
publicbank 16.127 16.771 16.290
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.209 16.876 16.309
saigonbank 16.277 17.048 16.374
scb 15.920 17.210 16.010
seabank 16.306 16.976 16.276
shb 16.166 16.906 16.296
techcombank 16.031 16.924 16.297
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.042 16.920 16.207
vib 16.264 16.934 16.394
vietabank 16.294 16.825 16.414
vietbank 16.245 - 16.294
vietcapitalbank 16.127 16.833 16.290
vietinbank 16.232 - 16.832
vpbank 16.230 16.889 16.280
vrbank 16.404 16.814 16.429
dongabank 16.350 16.810 16.450
Bạn thấy bài viết này thế nào?