Tỷ giá Đô Úc 24/04 phục hồi trong bối cảnh USD mất đà

Comment: 1

Chợ giáTỷ giá đồng Đô la Úc (AUD) đang cho thấy tín hiệu phục hồi đáng kể sau hai phiên giảm điểm liên tiếp, giữa bối cảnh Đô la Mỹ (USD) chịu áp lực từ loạt tín hiệu tiêu cực về kinh tế nội địa. Hôm nay 24/04/2025, tỷ giá Đô Úc tăng nhẹ so với tiền Việt. Cặp tỷ giá AUD/USD (Đô Úc so với Đô la Mỹ) đang dao động quanh ngưỡng 0.64 tại thời điểm viết bài, với các chỉ báo kỹ thuật duy trì trạng thái lạc quan.

Hôm nay 24/04/2025, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.575 đồng tiền Việt Nam (VND) – theo đó, đồng Đô Úc đã tăng nhẹ 30 đồng so với phiên hôm trước

Đô Úc được hỗ trợ sau khi Fed cảnh báo kinh tế Mỹ suy yếu, USD mất đà

ty gia do uc 24 04 2025
Tỷ giá Đô Úc 24/04/2025 phục hồi trong bối cảnh USD mất đà, kinh tế Mỹ suy yếu

Theo Báo cáo Beige Book tháng 4 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), triển vọng kinh tế tại nhiều khu vực trên toàn nước Mỹ đang bị lu mờ bởi lo ngại về chính sách thuế quan. Báo cáo cho biết chi tiêu tiêu dùng cho thấy tín hiệu trái chiều, trong khi thị trường lao động bắt đầu có dấu hiệu chững lại với số liệu việc làm đi ngang hoặc sụt giảm nhẹ tại nhiều khu vực.

Chỉ số PMI tổng hợp sơ bộ từ S&P Global cũng củng cố quan điểm này, khi ghi nhận mức giảm từ 53.5 xuống còn 51.2 trong tháng 4 – một dấu hiệu rõ ràng cho thấy tăng trưởng kinh tế đang chững lại. PMI dịch vụ lao dốc mạnh từ 54.4 xuống 51.4, phản ánh rõ sự sụt giảm trong nhu cầu tiêu dùng tại lĩnh vực này, trong khi chỉ số PMI sản xuất chỉ nhích nhẹ lên 50.7.

Lo ngại về sức khỏe nền kinh tế Mỹ khiến chỉ số DXY (chỉ số thể hiện sức mạnh của Đô la Mỹ so với 6 đồng tiền chủ chốt) giảm xuống chỉ còn 99,06. Đô la Mỹ suy yếu tạo hỗ trợ cho các ‘đồng tiền đối thủ’ như Đô Úc có đà tăng. 

Căng thẳng thương mại Mỹ Trung cũng ảnh hưởng đến xu hướng Đô Úc: Mỹ sẽ quyết định mức thuế Trung Quốc trong 2–3 tuần tới

Thêm vào áp lực đối với USD là những phát biểu gần đây của Tổng thống Donald Trump. Ông khẳng định Mỹ sẽ quyết định mức thuế mới dành cho hàng hóa Trung Quốc trong vòng hai đến ba tuần tới, đồng thời tuyên bố nếu không đạt được thỏa thuận, “chúng tôi sẽ tự đặt ra mức giá – và phần còn lại là quyết định của họ [Trung Quốc]”.


Mặc dù ông Trump bác bỏ khả năng duy trì mức thuế 145% hiện tại, ông cũng nhấn mạnh rằng việc gỡ bỏ hoàn toàn thuế quan là điều không thể xảy ra. Song song đó, Giám đốc Hội đồng Kinh tế Quốc gia Kevin Hassett cho biết đã có 18 quốc gia gửi đề xuất thương mại tới Mỹ, và 14 cuộc họp với bộ trưởng các nước đang được lên lịch. Ông Hassett cũng nhấn mạnh rằng Trung Quốc vẫn để ngỏ khả năng đàm phán.

Những dấu hiệu căng thẳng thương mại Mỹ – Trung hạ nhiệt sẽ tác động tích cực lên tỷ giá Đô Úc, và ngược lại, nếu xung đột leo thang, sẽ kìm hãm Đô Úc. Bởi Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Úc và đồng Đô Úc được coi là một ‘đồng tiền uỷ quyền’ của nền kinh tế Trung Quốc.

Kinh tế Úc vẫn tăng trưởng, củng cố giá cho đồng Đô Úc

Trái ngược với tình hình tại Mỹ, nền kinh tế Úc đang ghi nhận chuỗi tháng tăng trưởng thứ bảy liên tiếp trong khu vực tư nhân, theo dữ liệu sơ bộ từ Judo Bank công bố ngày 23/4. PMI sản xuất mặc dù giảm nhẹ xuống 51.7 từ 52.1, nhưng vẫn duy trì trên ngưỡng tăng trưởng ( PMI >50). PMI dịch vụ giảm nhẹ về mức 51.4, kéo theo PMI tổng hợp cũng chạm 51.4, vẫn nằm trong vùng tăng trưởng cho thấy tốc độ mở rộng chậm lại nhưng vẫn tích cực.

Đô Úc được hưởng lợi tăng giá do nền kinh tế quốc gia này vẫn phát triển tốt. 

Kết luận:

Trong bối cảnh nền kinh tế Mỹ đang phát đi nhiều tín hiệu bất ổn từ tiêu dùng đến lao động, cùng những bất định xoay quanh căng thẳng thương mại Mỹ – Trung, đồng Đô la Úc đang có cơ hội lấy lại vị thế. Với nền tảng kinh tế nội tại tương đối vững và hoạt động sản xuất – dịch vụ tiếp tục mở rộng, AUD có thể sẽ là điểm sáng trên thị trường tiền tệ trong ngắn hạn.

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 24/04/2025

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 11:02:37 24/05/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 24/04/2025 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.268,8 16.959,7 16.433,1
abbank 16.256 16.992 16.321
acb 16.449 17.051 16.556
agribank 16.396 16.992 16.462
baovietbank - - 16.402
bidv 16.450 16.953 16.509
16.410 17.004 16.459
gpbank - - 16.481
hdbank 16.376 16.990 16.415
hlbank 16.137 17.041 16.297
hsbc 16.271 16.989 16.388
indovinabank 16.269 17.048 16.453
kienlongbank 16.239 17.039 16.359
lienvietpostbank 16.355 17.221 16.455
mbbank 15.651 16.365 15.751
msb 16.364 17.127 16.464
namabank 16.292 16.945 16.477
ncb 16.298 17.065 16.398
ocb 16.426 17.647 16.576
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.976 16.478
publicbank 16.264 16.949 16.428
pvcombank 16.218 16.927 16.382
sacombank 16.394 17.059 16.494
saigonbank 16.324 17.109 16.422
scb 16.020 17.430 16.110
seabank 16.445 17.115 16.415
shb 16.341 17.041 16.471
techcombank 16.220 17.068 16.487
tpb 16.306 17.183 16.433
uob 16.164 17.048 16.331
16.285,2 - 16.449,7
vib 15.671 16.392 15.801
vietabank 16.458 17.007 16.578
vietbank 16.410 - 16.459
vietcapitalbank 16.286 16.982 16.465
vietinbank 16.494 17.044 16.544
vpbank 16.161 17.129 16.361
vrbank 16.452 16.958 16.512