Tỷ giá Đô Úc 20/09 neo cao sau nhiều phiên tăng liên tiếp 

Comment: 1

Hôm nay tỷ giá Đô Úc 20/09/2024 đã có dấu hiệu chững lại sau nhiều phiên tăng giá trị liên tiếp. Đồng tiền này vẫn duy trì ở mức tỷ giá khá cao, được hỗ trợ bởi tình hình thị trường lao động tại Úc vẫn mạnh mẽ và sự kiện cắt giảm lãi suất sâu của Cục Dự Trữ Liên Bang Mỹ (FED) gần đây 

Hôm nay ngày 20/09/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.717 đồng tiền Việt (VND), giảm nhẹ 20 đồng so với phiên hôm qua. Trước đó, tỷ giá Đô Úc đã duy trì 1 chuỗi tăng giá tương đối dài từ 14/09/2024 – 29/09/2024, hưởng lợi từ nền kinh tế Úc vẫn lạc quan và triển vọng cắt giảm lãi suất của FED. Gần đây, mặc dù Đô la Mỹ có hồi phục 1 phần sức mạnh nhưng vị thế của Đô Úc vẫn không bị ảnh hưởng nhiều.

bieu do ty gia do uc
Biểu đồ tỷ giá AUD/VND trong 1 tháng qua

Tăng trưởng việc làm của Úc cao hơn dự kiến tác động tích cực lên Đô Úc 

Úc đã tạo ra 47.500 việc làm vào tháng 8, gần với mức 48.900 được điều chỉnh vào tháng 7 và vượt xa ước tính của thị trường là 25.000. Mặc dù tất cả sự tăng trưởng này đều đến từ vị trí việc làm bán thời gian ( vì việc làm toàn thời gian thực tế giảm 3.100), nhưng các nhà đầu tư vẫn tỏ ra lạc quan và đồng Đô Úc được hưởng lợi tăng trưởng tích cực, đặc biệt trong phiên hôm qua 19/09/2024. Tỷ lệ thất nghiệp tại Úc vẫn ổn định ở mức 4,2%, phù hợp với kỳ vọng của thị trường.

Thị trường lao động tại Úc vẫn mạnh mẽ củng cố cho chính sách tiền tệ thắt chặt của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA). Đến thời điểm này, RBA là 1 trong số những Ngân hàng trung ương ít ỏi của các nền kinh tế phát triển G10 chưa bắt đầu hạ lãi suất. RBA vẫn duy trì lãi suất ở mức 4,35% kể từ tháng 11/2023 nhưng lập trường “neo lãi suất cao trong thời gian dài” này chưa làm lạm phát tại Úc giảm nhiều như mong đợi.

Lạm phát tại Úc đã ‘hạ nhiệt’ xuống 3,5% nhưng vẫn cao hơn phạm vi mục tiêu lạm phát từ 2 -3% của RBA. RBA sẽ có cuộc họp chính sách tiền tệ vào thứ Tư tới, một ngày sau khi Báo cáo lạm phát tháng 8 tại Úc được công bố và các nhà phân tích đang dự đoán Ngân hàng này sẽ vẫn tiếp tục đóng băng lãi suất trong cuộc họp tới.

ty gia do uc 16 07 2024
Tỷ giá Đô Úc 20/09 neo cao sau nhiều phiên tăng liên tiếp 

Fed cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản

Trước cuộc họp vừa qua của FED, phần đông các nhà phân tích trên thị trường đã nhận định FED sẽ cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản và tỷ giá Đô Úc đã chạy trước từ thời điểm đó (tăng giá trị). Kết quả cuối cùng của cuộc họp không gây cho thị trường nhiều bất ngờ, FED đã chọn mức cắt giảm lãi suất sâu là 50 điểm cơ bản với sự nhất trí của 11/12 thành viên hội đồng FED bỏ phiếu tán thành. Sau cuộc họp, Đô la Mỹ đã lấy lại 1 phần sức mạnh dẫn đến Đô Úc cũng như nhiều tiền tệ khác bị ảnh hưởng chững lại. 

Thông điệp từ FED là họ tin rằng lạm phát sẽ duy trì ở mức gần 2% một cách bền vững và thị trường lao động suy yếu cần được cứu trợ mạnh mẽ. Trong cuộc họp báo của mình, Chủ tịch FED Powell đã cố gắng trấn an thị trường rằng nền kinh tế Mỹ đang trong tình trạng tốt và thị trường không nên đánh giá rằng đợt cắt giảm 50 điểm tiếp theo của FED là một điều đương nhiên. 


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 20/09/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 20:30:37 21/11/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 20/09/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.131,9 16.817,6 16.294,9
abbank 16.113 16.868 16.178
acb 16.208 16.874 16.314
agribank 16.228 16.782 16.293
baovietbank - - 16.274
bidv 16.374 16.771 16.399
cbbank 16.214 - 16.320
16.253 16.800 16.302
gpbank - - 16.348
hdbank 16.221 16.851 16.272
hlbank 16.071 16.918 16.221
hsbc 16.142 16.842 16.269
indovinabank 16.130 16.858 16.312
kienlongbank 16.124 16.924 16.244
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.210 16.950 16.310
msb 16.318 16.934 16.318
namabank 16.175 16.839 16.360
ncb 16.159 16.868 16.259
ocb 16.272 17.489 16.422
oceanbank - 16.828 16.277
pgbank - 16.828 16.346
publicbank 16.127 16.771 16.290
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.187 16.855 16.287
saigonbank 16.277 17.048 16.374
scb 15.920 17.210 16.010
seabank 16.294 16.964 16.264
shb 16.166 16.906 16.296
techcombank 16.021 16.920 16.287
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.042 16.920 16.207
vib 16.264 16.934 16.394
vietabank 16.291 16.823 16.411
vietbank 16.276 - 16.325
vietcapitalbank 16.127 16.833 16.290
vietinbank 16.232 - 16.832
vpbank 16.230 16.889 16.280
vrbank 16.404 16.814 16.429
dongabank 16.310 16.780 16.410
Bạn thấy bài viết này thế nào?