Tỷ giá Đô Úc 19/05 tăng vọt khi RBA phát thông điệp ‘diều hâu’

Comment: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Đô Úc hôm nay 19/06 tăng vọt, tiệm cận mức cao nhất từ năm 2021 đến nay. Tỷ giá Đô Úc hưởng lợi sau khi Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) phát đi thông điệp ‘diều hâu’ về lãi suất. Các nhà phân tích dự đoán RBA có thể sẽ là Ngân hàng trung ương cắt giảm lãi suất cuối cùng trong G10 (trừ Nhật Bản)

Tỷ giá Đô Úc (AUD) tăng giá sau tuyên bố diều hâu của RBA

ty gia do uc 16 05 2024
Tỷ giá Đô Úc 19/05 tăng vọt khi RBA phát thông điệp ‘diều hâu’

Đồng Đô la Australia (AUD) đang mạnh lên so với hầu hết các đồng tiền khác sau khi Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) công bố quyết định lãi suất mới nhất.

Hôm nay ngay 19/06/2024, 1 Đô Úc ước tính quy đổi được 16970 đồng Việt Nam (VND), tăng 16 đồng so với phiên hôm qua và tỷ giá Đô Úc đã tăng nóng gần 1% giá trị trong 1 tuần gần đây.

So với các đồng tiền của các nền kinh tế phát triển khác như Đô la Mỹ, Bảng Anh,… tỷ giá Đô Úc cũng chứng kiến sự tăng vọt trong các phiên gần đây

Tuyên bố lãi suất ‘diều hâu’ của RBA

RBA giữ lãi suất chính sách ở mức cao nhất 12 năm trong cuộc họp tháng 6/2024

Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) đã quyết định giữ nguyên lãi suất ở mức 4,35% trong cuộc họp chính sách tháng 6, đánh dấu lần thứ 5 liên tiếp lãi suất được giữ ổn định. Đây là mức lãi suất cao nhất của Australia kể từ năm 2012.

Thống đốc RBA, bà Michelle Bullock, cho biết lạm phát của Australia vẫn đang ở mức cao và Ngân hàng sẽ chỉ hạ lãi suất khi tin tưởng lạm phát đang hướng đến mục tiêu 2,5%.

Số liệu gần đây cho thấy lạm phát của Australia vẫn cao hơn nhiều so với mục tiêu 2%. Lạm phát đã tăng lên 3,5% vào tháng 4 và dự kiến sẽ duy trì ở mức cao trong thời gian dài hơn do chi phí nhà ở và dịch vụ gia tăng. Mặc dù RBA giữ nguyên lãi suất ở mức 4,35% nhưng định hướng chính sách đi kèm lại mang tính ‘diều hâu’, củng cố tỷ giá Đô Úc

lam phat o uc
Ảnh: Lạm phát ở Úc vẫn duy trì trên mức mục tiêu 2-3%

RBA có thể tăng lãi suất nếu lạm phát tiếp tục tăng

Mặc dù RBA không tăng lãi suất trong lần họp này, nhưng họ cũng gợi ý khả năng tăng lãi suất nếu lạm phát vẫn ở mức cao trong thời gian dài hơn. Tuy nhiên, hầu hết các nhà phân tích tin rằng động thái tiếp theo của RBA sẽ là giảm lãi suất, có thể là vào quý 4 năm 2024 hoặc quý 1 năm 2025.

Ngoài ra, số liệu gần đây cho thấy thị trường lao động vẫn mạnh mẽ, với tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống 4%.

Tuy các nhà phân tích nghiêng về khả năng RBA sẽ không tăng lãi suất nhưng triển vọng RBA sẽ là 1 trong những ngân hàng trung ương cuối cùng của G10 nới lỏng lãi suất cũng góp phần hỗ trợ mạnh mẽ cho tỷ giá Đô Úc


Quyết Định của RBA diễn ra sau khi FED giữ nguyên lãi suất

Quyết định của RBA diễn ra vài ngày sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giữ nguyên lãi suất và dự tính chỉ giảm lãi suất một lần trong năm nay. Cách đây vài tháng, Fed còn dự kiến sẽ giảm lãi suất hơn 3 lần trong năm 2024.

Như vậy, tỷ giá Đô Úc (AUD) hiện đang neo cao và dự kiến sẽ ổn định ở mức cao trong thời gian tới, do được hưởng lợi từ việc nền kinh tế Úc vẫn mạnh mẽ và RBA có thể là 1 trong những ngân hàng cuối cùng của G10 cắt giảm lãi suất

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 19/06/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 02:06:12 22/11/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 19/06/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.131,9 16.817,6 16.294,9
abbank 16.113 16.868 16.178
acb 16.208 16.874 16.314
agribank 16.228 16.782 16.293
baovietbank - - 16.274
bidv 16.374 16.771 16.399
cbbank 16.214 - 16.320
16.253 16.800 16.302
gpbank - - 16.348
hdbank 16.221 16.851 16.272
hlbank 16.071 16.918 16.221
hsbc 16.142 16.842 16.269
indovinabank 16.130 16.858 16.312
kienlongbank 16.124 16.924 16.244
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.210 16.950 16.310
msb 16.318 16.934 16.318
namabank 16.175 16.839 16.360
ncb 16.159 16.868 16.259
ocb 16.272 17.489 16.422
oceanbank - 16.828 16.277
pgbank - 16.828 16.346
publicbank 16.127 16.771 16.290
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.187 16.855 16.287
saigonbank 16.277 17.048 16.374
scb 15.920 17.210 16.010
seabank 16.294 16.964 16.264
shb 16.166 16.906 16.296
techcombank 16.021 16.920 16.287
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.042 16.920 16.207
vib 16.264 16.934 16.394
vietabank 16.291 16.823 16.411
vietbank 16.276 - 16.325
vietcapitalbank 16.127 16.833 16.290
vietinbank 16.232 - 16.832
vpbank 16.230 16.889 16.280
vrbank 16.404 16.814 16.429
dongabank 16.310 16.780 16.410

Bạn thấy bài viết này thế nào?