Tỷ giá Đô Úc 18/09 leo thang khi kỳ vọng FED giảm lãi suất sâu tăng lên

Comment: 1

Chợ giá – Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Đô Úc hôm nay 18/09/2024 tiếp tục tăng lên, đánh dấu phiên tăng giá thứ tư liên tiếp. Đô Úc được hưởng lợi khi kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất sâu tăng lên, trong bối cảnh Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) vẫn tiếp tục theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt. 

Hôm nay 18/09/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.689 đồng tiền Việt (VND). Đồng Đô Úc đã tăng giá trong 04 phiên liên tiếp với tổng mức tăng là 239 đồng (tương đương với tăng giá 1,5% giá trị)

Tỷ giá Đô Úc được hưởng lợi nhờ xu hướng chính sách tiền tệ đối lập của Mỹ và Úc: trong khi Mỹ được dự đoán sẽ cắt giảm lãi suất tiền tệ sâu thì Úc vẫn neo lãi suất ở mức cao và đưa ra quan điểm ‘diều hâu’.

ty gia aud 25 04 2024
Tỷ giá Đô Úc 18/09 leo thang khi kỳ vọng FED giảm lãi suất sâu tăng lên

Chính sách tiền tệ ủng hộ tỷ giá Đô Úc 

Trong phiên giao dịch hôm nay, các nhà đầu tư đang ‘nín thở’ chờ đợi quyết định lãi suất sắp tới của Cục Dự trữ Liên bang (Fed). Trước cuộc họp của FED, thị trường tiếp tục nghiêng về khả năng Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất sâu đến 50 điểm cơ bản (xác suất 64%). Nhiều chuyên gia thị trường cùng đồng ý rằng điều này là rất ‘có khả thi’, ví dụ như ông Mark Dowding, Giám đốc Đầu tư tại RBC BlueBay Asset Management, hay Cựu chủ tịch Fed New York Bill Dudley…Hiện tại, lãi suất của Fed đang ở mức cao nhất trong 23 năm, từ 5,25% đến 5,5%.

Trong khi đó, Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) vẫn giữ nguyên chính sách tiền tệ thắt chặt. Trong cuộc họp chính sách gần đây nhất vào tháng 08/2024, RBA đã giữ nguyên lãi suất chính thức (OCR) ở mức 4,35%, áp dụng một cách tiếp cận thận trọng trong bối cảnh lạm phát vẫn tồn tại ở Úc. Các biên bản RBA mới nhất cũng có xu hướng diều hâu, cho thấy RBA vẫn ‘để ngỏ’ khả năng tăng lãi suất mục tiêu, nhấn mạnh những lo ngại về lạm phát đang diễn ra và kỳ vọng của thị trường về việc giảm lãi suất chỉ có thể diễn vào cuối năm 2024.

Thống đốc RBA – Michelle Bullock cũng đã nhắc lại cách tiếp cận thận trọng của bà, cảnh báo về rủi ro lạm phát cao và cho biết việc giảm lãi suất có thể không xảy ra trong thời gian tới. Tuy nhiên,thị trường vẫn đang đánh giá khoảng 85% khả năng là RBA sẽ cắt giảm 25 điểm lãi suất cơ bản vào cuối năm, và RBA có thể là ngân hàng trung ương cuối cùng trong nhóm G10 bắt đầu giảm lãi suất.

Với việc dự kiến FED sẽ thực hiện nhiều đợt cắt giảm lãi suất và RBA sẽ duy trì chính sách thắt chặt trong thời gian tới có thể tạo lực đẩy để AUD tiếp tục leo thang hơn nữa vào cuối năm nay.

Tuy nhiên, đồng Đô la Úc vẫn phải đối mặt với những thách thức từ sức mạnh ‘bất chợt’ của đồng Đô la Mỹ và những lo ngại về hiệu suất kinh tế của Trung Quốc.

Yếu tố kìm hãm tỷ giá Đô Úc

Sự phục hồi chậm chạp của nền kinh tế Trung Quốc vẫn là một trở ngại đáng kể đối với tỷ giá Đô Úc, do Trung Quốc là đối tác thương mại chính của nước này. Tình trạng giảm phát và các gói kích thích không đủ đang cản trở sự phục hồi sau đại dịch của Trung Quốc, và cuộc họp Bộ Chính trị mới nhất tại Trung Quốc đã không công bố bất kỳ biện pháp kích thích mới lớn nào, làm tăng lo ngại về nhu cầu từ nền kinh tế thứ hai thế giới.

Tổng kết lại, tỷ giá Đô Úc đang tăng giá mạnh gần đây do được hưởng lợi chính từ kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ hạ lãi suất sâu. Trong phiên hôm nay 18/09/2024, Đô Úc vẫn tiếp tục tăng giá nhưng biên độ đã giảm đi so với các phiên trước, do thị trường đang chờ đợi quyết định lãi suất sẽ được công bố hôm nay từ FED


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 18/09/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 00:25:02 22/11/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 18/09/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.131,9 16.817,6 16.294,9
abbank 16.113 16.868 16.178
acb 16.208 16.874 16.314
agribank 16.228 16.782 16.293
baovietbank - - 16.274
bidv 16.374 16.771 16.399
cbbank 16.214 - 16.320
16.253 16.800 16.302
gpbank - - 16.348
hdbank 16.221 16.851 16.272
hlbank 16.071 16.918 16.221
hsbc 16.142 16.842 16.269
indovinabank 16.130 16.858 16.312
kienlongbank 16.124 16.924 16.244
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.210 16.950 16.310
msb 16.318 16.934 16.318
namabank 16.175 16.839 16.360
ncb 16.159 16.868 16.259
ocb 16.272 17.489 16.422
oceanbank - 16.828 16.277
pgbank - 16.828 16.346
publicbank 16.127 16.771 16.290
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.187 16.855 16.287
saigonbank 16.277 17.048 16.374
scb 15.920 17.210 16.010
seabank 16.294 16.964 16.264
shb 16.166 16.906 16.296
techcombank 16.021 16.920 16.287
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.042 16.920 16.207
vib 16.264 16.934 16.394
vietabank 16.291 16.823 16.411
vietbank 16.276 - 16.325
vietcapitalbank 16.127 16.833 16.290
vietinbank 16.232 - 16.832
vpbank 16.230 16.889 16.280
vrbank 16.404 16.814 16.429
dongabank 16.310 16.780 16.410

Bạn thấy bài viết này thế nào?