Tỷ giá Đô Úc 16/12 dao động quanh mức thấp do lập trường ôn hoà của RBA

Phản hồi: 1

Tỷ giá Đô Úc (AUD) đã chạm đáy 08 tháng vào ngày 13/12/2024 vừa qua, và mặc dù có phục hồi 1 phần trong các phiên gần đây nhưng theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Đô Úc vẫn dao động ở mức thấp so với tỷ giá trung bình năm nay. Lập trường ôn hòa của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) đã làm suy yếu đồng tiền nước này. 

Hôm nay 16/12/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.188 đồng tiền Việt, tăng 54 đồng so với mức tỷ giá thấp nhất 08 tháng đạt được vào ngày 13/12. Biên độ phục hồi của Đô Úc không nhiều do Đô la Mỹ (USD) vẫn đang duy trì sức mạnh và Ngân hàng Dự trữ Úc phát tín hiệu ôn hoà tạo áp lực giá lên đồng tiền này.

Lập trường ôn hòa của RBA đã làm suy yếu tỷ giá Đô Úc (AUD)

ty gia do uc 16 12 2024
Tỷ giá Đô Úc 16/12 dao động quanh mức thấp do lập trường ôn hoà của RBA

Lập trường chính sách thiên về hướng ôn hòa của Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) đã gây áp lực lên tỷ giá Đô Úc trong các phiên gần đây. Các nhà giao dịch đang gia tăng cược rằng RBA sẽ cắt giảm lãi suất sớm hơn và có thể sâu hơn so với dự kiến ban đầu. Các quyết định trong tương lai của sẽ dựa trên cơ sở dữ liệu, với các đánh giá rủi ro đang thay đổi cách định hình cách tiếp cận của RBA.

Dữ liệu do Judo Bank và S&P Global công bố vào thứ Hai cho thấy Chỉ số Quản lý Thu mua Sản xuất (PMI) của Judo Bank Australia đã giảm xuống 48,2 vào tháng 12 từ mức 49,4 vào tháng 11. Trong khi đó, PMI Dịch vụ cũng giảm xuống 50,4 vào tháng 12 so với mức trước đó là 50,5 trong tháng 11. Chỉ số PMI Tổng hợp giảm xuống 49,9 vào tháng 12 so với mức 50,2 trong tháng 11; đi vào vùng thu hẹp cho thấy nền kinh tế Úc đã có dấu hiệu suy yếu trước lãi suất cao kéo dài.

Một thông tin khác đáng chú ý với các nhà đầu tư đồng Đô Úc là: chính quyền Trung Quốc do Chủ tịch Tập Cận Bình đứng đầu đã cam kết sẽ tăng mục tiêu thâm hụt tài khóa vào năm tới với sự chuyển hướng chính sách sang tiêu dùng trong nỗ lực thúc đẩy nền kinh tế khi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đang đến gần. thuế quan đe dọa xuất khẩu. Các nhà đầu tư đang hy vọng vào sự hỗ trợ tài chính vì các biện pháp tiền tệ gần đây gây thất vọng và thiếu chi tiết, kéo đồng Đô Úc (AUD) giảm so với Đô la Mỹ và nhiều đồng tiền chính khác, vì AUD là đồng tiền phụ thuộc rất nhiều vào tình hình kinh tế Trung Quốc.

Tỷ giá Đô Úc (AUD) chịu áp lực do Đô la Mỹ mạnh hơn

Bên cạnh chính sách tiền tệ của RBA, tỷ giá Đô Úc cũng như các đồng tiền nhạy cảm với rủi ro khác đang phải chịu áp lực trong các phiên gần đây do Đô la Mỹ (USD) mạnh lên. 

Các nhà giao dịch đang theo dõi chặt chẽ Chỉ số Quản lý Thu mua (PMI) tháng 12 sơ bộ của Mỹ được công bố vào thứ Hai để tìm kiếm xu hướng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong cuộc họp sắp tới. Hiện các nhà phân tích nghiêng về dự đoán rằng Cục Dự Trữ Liên Bang Mỹ (FED)  sẽ cắt giảm 0,25% lãi suất cơ bản trong bối cảnh nền kinh tế Mỹ vẫn mạnh mẽ và lạm phát có thể đang chững lại ở mức trên 2%. 

Cuộc họp báo và Biểu đồ Dot của Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ được theo dõi chặt chẽ. Bất kỳ phát biểu diều hâu nào từ các quan chức Fed đều có thể đẩy giá đồng Đô la Mỹ (USD) lên và trở thành lực cản cho các đồng tiền nhạy cảm rủi ro như Đô Úc. Powell vẫn giữ giọng điệu thận trọng từ đầu tháng này, ra hiệu rằng ông không vội vàng giảm lãi suất. “Nền kinh tế vẫn đang mạnh mẽ và mạnh mẽ hơn chúng ta nghĩ vào tháng 9”, Powell cho biết.


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 16/12/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 00:17:38 19/01/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 16/12/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.292,4 15.942,5 15.446,8
abbank 15.340 15.990 15.402
acb 15.414 16.048 15.515
agribank 15.440 16.017 15.502
baovietbank - - 15.447
bidv 15.505 16.014 15.528
cbbank 15.443 - 15.544
15.460 16.036 15.506
gpbank - - 15.546
hdbank 15.406 16.130 15.457
hlbank 15.379 16.217 15.529
hsbc 15.363 16.040 15.473
indovinabank 15.431 16.108 15.606
kienlongbank 15.309 16.109 15.429
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.334 16.062 15.434
msb 15.408 16.065 15.408
namabank 15.303 15.941 15.488
ncb 15.357 16.118 15.457
ocb 15.426 16.641 15.576
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.057 15.551
publicbank 15.293 16.010 15.448
pvcombank 15.325 15.997 15.425
sacombank 15.352 16.020 15.452
saigonbank 15.413 16.169 15.595
scb 15.170 16.460 15.260
seabank 15.453 16.123 15.423
shb 16.089 16.829 16.219
techcombank 15.829 16.729 16.095
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 15.263 16.100 15.420
vib 15.564 16.218 15.694
vietabank 15.425 15.946 15.545
vietbank 15.473 - 15.519
vietcapitalbank 15.374 16.048 15.530
vpbank 15.357 16.023 15.407
vrbank 15.540 16.050 15.563
dongabank 15.490 15.980 15.590