Tỷ giá Bảng Anh (GBP) 13/05 chững lại dù kinh tế Anh thoát khỏi suy thoái

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Bảng Anh (GBP) gần đây đang chững lại. Mặc dù kinh tế Anh đã thoát khỏi suy thoái nhưng các nhà phân tích vẫn có cái nhìn bi quan về triển vọng kinh tế Anh trong tương lai, ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ giá Bảng Anh gần đây

Hôm nay 13/05/2024, 1 Bảng Anh (GBP) ước tính quy đổi được 31.866 đồng Việt Nam (VND). Tỷ giá Bảng Anh có xu hướng giảm nhẹ trong những ngày gần đây tuy nhiên tỷ giá vẫn dao động loanh quanh mức cao nhất 03 năm so với tiền Việt. 

Bảng Anh đã có đà tăng giá mạnh mẽ từ năm 2022 đến nay, hưởng lợi từ Ngân hàng Anh quốc (BoE) neo lãi suất cao kéo dài

bieu do ty gia bang anh
Biểu đồ: Tỷ giá GBP/VND dao động quanh mức cao nhất 03 năm

Kinh tế Anh thoát khỏi suy thoái nhưng triển vọng tương lai vẫn ảm đạm

Mặc dù nền kinh tế Anh ghi nhận mức tăng trưởng 0,6% trong quý 1 năm 2024, vượt qua dự báo trước đó là 0,4%, nhưng đồng Bảng Anh dường như không hưởng lợi đáng kể từ tín hiệu tích cực này. Các nhà phân tích vẫn có cái nhìn bi quan về triển vọng kinh tế Anh.

Mặc dù Anh dự kiến sẽ tăng trưởng 1% trong năm 2024, các chuyên gia lưu ý rằng tăng trưởng kinh tế nước này có thể vẫn chậm trong thời gian tới. 

Ông Suren Thiru, Giám đốc Kinh tế của Viện Kế toán Công chứng Anh và Xứ Wales (ICAEW), nhận định: “Việc Anh thoát khỏi suy thoái có vẻ là một chiến thắng không trọn vẹn, bởi bức tranh toàn cảnh vẫn cho thấy nền kinh tế đang vật lộn với sự trì trệ. Tăng trưởng có thể  tiếp tục chững lại trong quý 2 do tâm lý chi tiêu và đầu tư thận trọng hơn của người dân, trong bối cảnh tỷ lệ thất nghiệp gia tăng và tình trạng bất ổn chính trị kéo dài.”

Bên cạnh đó, quyết định giữ nguyên lãi suất của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) trong phiên họp tuần qua có thể vẫn đang tác động đến thị trường. 

Tâm lý thị trường hỗn hợp có thể đang gây áp lực lên đồng Bảng Anh. Là một đồng tiền ngày càng nhạy cảm với rủi ro, diễn biến bất định của thị trường trong ngày có thể hạn chế đà tăng của đồng tiền này.

Xu hướng Bảng Anh: Dữ liệu tiền lương Anh Quốc là tâm điểm chú ý

Xu hướng tiếp theo của đồng Bảng Anh có thể phụ thuộc đáng kể vào dữ liệu tiền lương mới nhất của Anh, dự kiến công bố vào thứ Ba tuần này

Mức lương trung bình (không bao gồm thưởng) được dự báo sẽ giảm xuống 5,9% tính đến tháng 3/2024. Điều này có thể làm suy yếu đồng Bảng Anh vì mức lương thấp đi có thể cho thấy nhu cầu nới lỏng chính sách tiền tệ tăng lên, làm mất lợi thế cạnh tranh của đồng Bảng Anh.

Tuy nhiên, nếu tỷ lệ thất nghiệp của tháng 3 tiếp tục duy trì ở mức 4,2%, lại có thể cho thấy sự thắt chặt trong thị trường lao động Anh và hỗ trợ giá cho đồng Bảng Anh.

Tổng kết lại, tỷ giá Bảng Anh chững lại trong những ngày gần đây nhưng vẫn dao động ở mức tỷ giá cao so với tiền Việt. Bảng Anh vẫn còn được hưởng lợi từ việc BoE neo lãi suất cao kéo dài. Chợ Giá sẽ tiếp tục theo sát và cập nhật các diễn biến ảnh hưởng đến xu hướng Bảng Anh trong các bài viết tiếp theo


Giá GBP chợ đen hôm nay 13/05/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 06:52:05 25/01/2025

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 13/05/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 30.305,1 31.669,6 30.611,2
abbank 30.301 31.709 30.423
acb - - 30.759
agribank 30.501 31.596 30.623
baovietbank - - 30.620
bidv 30.768 31.751 30.839
cbbank - - 30.620
30.451 31.652 30.512
gpbank - - 30.658
hdbank 30.452 31.716 30.689
hlbank 30.280 31.573 30.530
hsbc 30.283 31.556 30.562
indovinabank 30.445 31.641 30.772
kienlongbank - 31.630 30.672
lienvietpostbank - - 32.635
mbbank 30.624 31.851 30.724
msb 30.633 31.528 30.633
namabank 30.299 31.586 30.624
ncb 30.635 31.523 30.755
ocb 30.572 31.570 30.722
oceanbank - 32.730 31.810
pgbank - 31.575 30.648
publicbank 30.231 31.625 30.537
pvcombank 30.154 31.369 30.459
sacombank 30.595 31.817 30.645
saigonbank 30.020 31.634 30.403
scb 30.300 31.990 30.360
seabank 30.705 31.825 30.925
shb 31.591 32.591 31.711
techcombank 30.231 31.569 30.605
tpb 32.204 33.557 32.320
uob 30.047 31.753 30.356
vib 31.252 32.478 31.512
vietabank 30.606 31.517 30.826
vietbank 30.562 - 30.623
vietcapitalbank 30.255 31.576 30.559
vietinbank 30.719 - 31.679
vpbank 30.751 31.642 30.751
vrbank 30.679 31.659 30.749
dongabank 30.630 31.530 30.770
1`