Tỷ giá Bảng Anh 02/03 tiếp tục tăng giá – dự báo xu hướng tăng kéo dài

Comment: 1

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 02/03 tăng nhẹ và vẫn ổn định ở mức tỷ giá cao, bất chấp các bất ổn về kinh tế ở Anh. Hôm nay 02/03/2024, 1 Bảng Anh (GBP) ước tính quy đổi được 31.205 đồng tiền Việt (VND)

Tổng quan đồng Bảng Anh trong năm 2024

Đồng Bảng Anh (GBP) là một trong những đồng tiền hoạt động tốt nhất trong 12 tháng qua, tăng giá so với hầu hết các loại tiền tệ chính khác do Ngân hàng Trung ương Anh (BOE) tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát, lãi suất ở Anh ở mức thắt chặt hơn so với các nền kinh tế khác. Mặc dù việc tăng lãi suất đã đi đến điểm kết thúc, xu hướng tăng giá của đồng Bảng Anh có vẻ sẽ tiếp tục.

DrLJ81SI3uNOb3IrxmW3EGXdYdP6yIHVQDg V7HWbdQG4lHN3kQqNRpKnZsV4142CgbEPnFlWaKi6wCD2yIyhVDyj CsleHHfRCWvBf

Sự lạc quan về đồng Bảng Anh trái ngược hoàn toàn với sự bi quan về nền kinh tế Anh, nơi tăng trưởng trì trệ và đất nước đang phải đối mặt với các cuộc đình công và thiếu hụt lao động khi họ vật lộn với cuộc sống bên ngoài Liên minh Châu Âu.

Trong tháng này, thị trường đã bất ngờ xác nhận nền kinh tế Anh rơi vào suy thoái trong quý 4 năm 2023.

Mặc dù vậy, đồng Bảng Anh vẫn hấp dẫn do việc thắt chặt tiền tệ cũng đang kìm hãm các nền kinh tế lớn khác như Mỹ và Châu Âu. Nền kinh tế Anh đang dần dần phục hồi, và thị trường lao động đang cho thấy những dấu hiệu tích cực. Điều này cho thấy một khả năng hạ cánh mềm, và Ngân hàng Trung ương Anh có thể sẽ giữ nguyên lãi suất trong một thời gian.

Charu Chanana, Trưởng bộ phận Chiến lược Ngoại hối tại Saxo Markets, cho biết: “Ngân hàng Trung ương Anh dường như có lý do chính đáng nhất để trì hoãn việc cắt giảm lãi suất trong số các ngân hàng trung ương G10 chủ chốt do lạm phát dịch vụ và tăng lương vẫn ở mức cao, cũng như triển vọng kinh tế ổn định cho năm 2024 sau khi suy thoái kỹ thuật được xác nhận vào cuối năm 2023.”

Thị trường tiền tệ dự đoán BOE sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất từ mức cao nhất 16 năm là 5,25% vào tháng 8, muộn hơn so với dự đoán cắt giảm vào tháng 6 cho cả Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB). Thật vậy, các nhà đầu tư đang đặt cược vào việc đồng bảng Anh sẽ tiếp tục tăng giá, mặc dù đồng bảng Anh đã tăng hơn 5% so với đồng đô la Mỹ trong năm ngoái và vẫn giữ ở mức cao khoảng 1,27 đô la Mỹ.

Dự báo tỷ giá GBP trong ngắn hạn: củng cố xu hướng tăng

Thị trường ngoại hối dự đoán đồng Bảng Anh sẽ có diễn biến tích cực so với các đồng tiền chính khác trong thời gian tới. Điều hỗ trợ cho tâm lý này là lạm phát ở Anh vẫn ở mức cao và khả năng chính phủ Anh cắt giảm thuế vào tháng tới trong dự toán ngân sách.

Lạm phát tại các cửa hàng ở Anh đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 3/2022, đánh dấu tháng giảm thứ 9 liên tiếp, nhưng vẫn gấp đôi mục tiêu của BOE, điều này có thể khiến các nhà hoạch định chính sách phải thận trọng hơn.

7hUrDXGlBkJ6OEkDG7pQ1bJTdP6pb8fe5KBBpJyheUu1At1okYzT2DdDJBLsLYHREP lzjHcLOTsAs4T5VvPgSxWzB97Id11nfx4LfF ANT sO5ZR9lDjUgpqkEoV6WDUWJMnorLfFzeq1zg=s800

Charu Chanana, Trưởng phòng Chiến lược FX tại Saxo Markets cho biết: “Có thể có thêm một số dư địa để đồng Bảng Anh duy trì được sự hỗ trợ, đặc biệt nếu việc cắt giảm thuế trong thông báo ngân sách vào ngày 6 tháng 3 vẫn được coi là đáng tin cậy.”


Giá GBP chợ đen hôm nay 02/03/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 02:53:33 22/11/2024

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 02/03/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 31.340 32.672,1 31.656,5
abbank 31.340 32.712 31.466
acb - - 31.616
agribank 31.518 32.595 31.645
baovietbank - - 31.761
bidv 31.690 32.558 31.763
cbbank - - 31.716
31.619 32.587 31.682
gpbank - - 31.732
hdbank 31.594 32.498 31.683
hlbank 31.415 32.705 31.665
hsbc 31.354 32.650 31.666
indovinabank 31.476 32.774 31.813
kienlongbank - 32.683 31.725
lienvietpostbank - - 32.635
mbbank 31.578 32.661 31.678
msb 31.781 32.655 31.781
namabank 31.383 32.700 31.708
ncb 31.700 32.548 31.820
ocb 31.819 32.748 31.969
oceanbank - 32.975 31.356
pgbank - 32.682 31.723
publicbank 31.335 32.550 31.652
pvcombank - 33.080 32.122
sacombank 31.598 32.758 31.648
saigonbank 31.413 32.899 31.762
scb 31.370 32.930 31.430
seabank 31.611 32.731 31.831
shb 31.622 32.622 31.742
techcombank 31.310 32.633 31.688
tpb 32.204 33.557 32.320
uob 31.162 32.864 31.483
vib 31.540 32.729 31.800
vietabank 31.631 32.551 31.851
vietbank 31.681 - 31.744
vietcapitalbank 31.345 32.717 31.662
vietinbank 31.630 - 32.800
vpbank 31.767 32.627 31.767
vrbank 31.749 32.652 31.822
dongabank 31.710 32.640 31.860

Bạn thấy bài viết này thế nào?