Thẻ ghi nợ nội địa là loại thẻ giúp bạn hạn chế nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt và chỉ cần sử dụng để quét thẻ. Với thẻ ghi nợ nội địa bạn có thể rút tiền tại máy ATM. Nhưng liệu bạn có thực sự hiểu rõ về thẻ ghi nợ nội địa là gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Thẻ ghi nợ nội địa là gì?
Thẻ ghi nợ là một thẻ thanh toán trừ tiền trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của khách hàng khi sử dụng. Thẻ ghi nợ có thể được sử dụng để mua hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc nhận tiền mặt từ máy rút tiền tự động ATM.
Đặc điểm thẻ ghi nợ nội địa
- Thẻ ghi nợ nội địa giúp khách hàng không cần theo tiền mặt để mua hàng và nó cũng có thể được sử dụng tại các máy ATM để rút tiền mặt.
- Thẻ ghi nợ nội địa chỉ được sử dụng với giớn hạn tiền trong thẻ và tại Việt Nam, khách hàng không được sử dụng khi ở nước ngoài.
- Thẻ ghi nợ thường có giới hạn mua hàng ngày, có nghĩa là không thể thực hiện một giao dịch mua đặc biệt lớn bằng thẻ ghi nợ.
- Các giao dịch mua bằng thẻ ghi nợ thường có thể được thực hiện khi có hoặc không có số nhận dạng cá nhân (PIN).
- Bạn có thể bị tính phí giao dịch ATM nếu bạn sử dụng thẻ ghi nợ để rút tiền mặt từ máy ATM không liên kết với ngân hàng phát hành thẻ của bạn.
- Một số thẻ ghi nợ cung cấp các chương trình thưởng, tương tự như các chương trình thưởng thẻ tín dụng, chẳng hạn như hoàn lại 1% cho tất cả các giao dịch mua.
Những ưu nhược điểm của thẻ ghi nợ nội địa
Ưu điểm
- An toàn hơn tiền mặt
- Không mắc nợ ngân hàng
- Dễ dàng sử dụng mà không cần app ứng dụng
Nhược điểm
- Giới hạn chi tiêu số tiền hàng ngày
- Dễ phát sinh phí thấu chi
- Ít đặc quyền và biện pháp bảo mật hơn so với thẻ tín dụng
Với thẻ ghi nợ, khách hàng mua sắm bằng tiền mặt ảo một cách hiệu quả và tiết kiệm, trái ngược với tiền vay tín dụng. Nhưng lại an toàn hơn đáng kể so với tiền mặt. Mọi giao dịch được thực hiện bằng thẻ ghi nợ nội địa sẽ xuất hiện trên bảng sao kê hàng tháng của chủ tài khoản.
Trong khi tiền mặt bị mất hoặc bị đánh cắp sẽ biến mất vĩnh viễn, thẻ ghi nợ nội địa bị mất hoặc bị đánh cắp có thể được thông báo cho ngân hàng, hủy kích hoạt thẻ, xóa mọi giao dịch gian lận khỏi tài khoản của chủ thẻ và phát hành thẻ mới.
Thẻ ghi nợ nội địa sẽ dễ đăng ký hơn nếu bạn có uy tín tín dụng thấp. Bạn cũng không phải trả phí hàng năm
Lưu ý rằng thẻ ghi nợ thường không cung cấp nhiều đặc quyền hoặc có nhiều biện pháp bảo vệ chống lại gian lận như thẻ tín dụng. Nếu kẻ trộm danh tính xâm nhập vào tài khoản ngân hàng thực của bạn và rút tiền, bạn sẽ mất tiền ngay lập tức. Việc hoàn lại tiền có thể rất khó khăn.
Ngoài ra, chi tiêu của bạn trên thẻ ghi nợ được giới hạn trong số tiền bạn có trong ngân hàng. Và những gì với thanh toán hóa đơn tự động, gửi tiền tự động và rút tiền ATM khiến việc sử dụng thẻ ghi nợ để mua hàng trở nên khó khăn. Thẻ của bạn có thể bị từ chối hoặc bạn có thể phải chịu phí thấu chi.
So sánh thẻ ghi nợ nội địa và thẻ tín dụng
Do nhiều thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng được phát hành bởi các ngân hàng nên hai loại thẻ ghi nợ nội địa và thẻ tín dụng nội địa trông rất giống nhau. Nhưng chúng vẫn có nhiều điểm khác biết dưới đây:
Thẻ tín dụng nội địa | Thẻ ghi nợ nội địa |
Vay tiền để mua hàng và trả lại sau | Tiền được khấu trừ từ tài khoản ngân hàng của bạn để thanh toán cho các giao dịch mua |
Có thể giúp ghi lại lịch sử tín dụng của bạn | Sẽ không giúp ghi lại lịch sử tín dụng của bạn |
Có thể bị tính lãi nếu bạn không thanh toán đầy đủ hóa đơn hàng tháng trước ngày đến hạn | Không tính phí lãi suất |
Có thể dùng để mua hàng ngay cả khi bạn không có tiền mặt | Thường cần tiền trong tài khoản ngân hàng của bạn để mua hàng |
Phí bao gồm phí trả chậm, trả lại, chuyển số dư, ứng trước tiền mặt hoặc phí giao dịch nước ngoài | Phí bao gồm phí thấu chi và phí ATM ngoại mạng, cũng như phí sử dụng mã PIN của bạn trong các giao dịch |
Trách nhiệm pháp lý đối với các giao dịch mua gian lận bị giới hạn | Bạn có thể phải chịu trách nhiệm cho các giao dịch mua gian lận |
Mức phí của thẻ ghi nợ nội địa
Bạn đang muốn mở thẻ ghi nợ nội địa nhưng e ngại về các loại phí phát sinh khi mở thẻ. Đừng lo, hãy đọc tiếp phần sau đây để tham khảo khoản phí mở thẻ cơ bản nhé!
- Phí gia nhập – Thẻ thứ 1(1): Miễn phí, từ thẻ thứ 2: 50.000 VNĐ/thẻ
- Phí thường niên 50.000 VNĐ/thẻ/năm
- Phí cấp lại PIN 20.000 VNĐ/thẻ/lần
- Phí thay thế thẻ 50.000 VNĐ/thẻ/lần
- Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ trên Online 10.000 VNĐ/lần
- Phí rút tiền mặt tại ATM ACB 1.100 VNĐ/lần
- Phí rút tiền mặt tại ATM khác ACB 3.300 VNĐ/lần
- Phí vấn tin số dư tại ATM ACB – Không in biên lai: Miễn phí – In biên lai: 550 VNĐ/lần
- Phí vấn tin số dư tại ATM khác ACB 550 VNĐ/ lần
- Phí chuyển khoản tại ATM ACB 2.200 VNĐ/lần
- Phí in sao kê giao dịch tại ATM ACB 550 VNĐ/ lần
- Phí tra soát giao dịch (được tính khi Chủ thẻ khiếu nại không chính xác giao dịch) 100.000 VNĐ/giao dịch khiếu nại
Kết luận
Thẻ ghi nợ nội địa hoạt động như một công cụ để lấy tiền mặt hoặc cho các giao dịch mua sắm nhỏ. Thẻ tín dụng có thể có lợi hơn khi thực hiện các giao dịch mua bán lớn mà bạn không thể hoặc không muốn thanh toán đầy đủ ngay lập tức. Hy vọng qua bài viết trên bạn đã có cái nhìn chi tiết hơn về thẻ ghi nợ nội địa là gì.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.