Ngoại tệ ngày 3/8: USD leo dốc, won Hàn, yên Nhật tăng nhẹ

Comment: 1

Tỷ giá USD trên thị trường thế giới tiếp tục đà leo thang và đạt mốc đỉnh mới sau khi dữ liệu mới công bố cho thấy khả năng phục hồi của thị trường lao động Mỹ. 

Tỷ giá ngoại tệ thế giới

ty gia ngoai t ngay 3 8 2023
Tỷ giá USD ngày 3/8/ đồng loạt tăng

Diễn biến trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh so với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,29%, đạt mốc 102,60. (cập nhật vào sáng ngày 3/8/2023).

Sự biến động tích cực củ đồng bạc xanh xảy ra sau khi tổ chức xếp hạng tín dụng quốc tế Fitch Rating hạ bậc xếp hạng tín dụng của Mỹ từ AAA xuống AA+. Đây là lần đầu tiên Fitch Rating hạ bậc tín dụng đối với Mỹ trong hơn 10 năm qua.

Sự kiện này đã thúc đẩy nhà đầu tư dồn vốn vào đồng USD, giúp ngoại tệ này tăng giá lên mức cao nhất trong vòng 1 tháng qua.

Tỷ giá yên Nhật vào phiên giao dịch ngày 3/8 cũng có sự khởi sắc nhưng không đáng kể, chỉ tăng 0,07%, đạt mốc 143,24/USD.

Đồng đô la Úc và euro tiếp tục giảm mạnh. AUD giảm 1,00% xuống 0,655 đô la, sau khi trước đó đã giảm xuống mức thấp nhất từ tháng 6 là 0,657 đô la. Trong khi đó, đồng bảng Anh quay đầu giảm 0,45%, hiện ở mức 1,272 USD..


Tỷ giá ngoại tệ trong nước

Tỷ giá USD/VND tại các ngân hàng Việt Nam có sự điều chỉnh đồng loạt tăng.

Tỷ giá USD/VND trung tâm được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.773 VND/USD, tăng 16 đồng so với mức niêm yết vào đầu tuần. Tỷ giá bán được Sở giao dịch NHNN niêm yết ở mức 23.400 – 24.911 VND/USD.

Tỷ giá USD tại các ngân hàng Việt Nam được cập nhật như sau:

  • Vietcombank mua vào 23.555 đồng bán ra 23.895 đồng
  • Vietinbank mua vào 23.537 đồng bán ra 23.957 đồng
  • BIDV mua vào 23.585 đồng bán ra 23.885 đồng

Dưới đây là bảng cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngày 3/8/2023 chi tiết nhất:

Mã ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua Bán Chuyển khoản

usd USD

Đô la Mỹ 25.170 25.504 25.200

eur EUR

Euro 26.121,2 27.553,4 26.385

gbp GBP

Bảng Anh 31.340 32.672,1 31.656,5

aud AUD

Đô la Úc 16.131,9 16.817,6 16.294,9

cad CAD

Đô la Canada 17.736,5 18.490,4 17.915,7

chf CHF

Franc Thuỵ Sĩ 28.053,9 29.246,3 28.337,3

cny CNY

Nhân Dân Tệ 3.419,09 3.564,42 3.453,63

dkk DKK

Krone Đan Mạch - 3.663,07 3.527,97

hkd HKD

Đô la Hồng Kông 3.183,18 3.318,48 3.215,33

inr INR

Rupee Ấn Độ - 312,38 300,37

jpy JPY

Yên Nhật 158,28 167,48 159,87

krw KRW

Won Hàn Quốc 15,71 18,94 17,46

kwd KWD

Kuwaiti dinar - 85.872 82.571

myr MYR

Ringit Malaysia - 5.751,34 5.628,58

nok NOK

Krone Na Uy - 2.347,82 2.252,21

rub RUB

Rúp Nga - 266,47 240,71

sar SAR

Rian Ả-Rập-Xê-Út - 7.000,42 6.752,25

sek SEK

Krona Thuỵ Điển - 2.356,5 2.260,53

sgd SGD

Đô la Singapore 18.459,4 19.244 18.645,9

thb THB

Bạc Thái 649,01 748,74 721,12
Bạn thấy bài viết này thế nào?