Đồng USD quay đầu giảm khi Mỹ công bố dữ liệu việc làm

Phản hồi: 1

Đồng USD hôm nay đã có phiên đảo chiều đi xuống trong bối cảnh Mỹ công bố dữ liệu việc làm kém hấp dẫn trong tháng 7. 

Tỷ giá ngoại tệ thế giới

Cập nhật vào sáng ngày 30/8/2023, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang dừng ở mức 103,45 điểm với mức giảm 0,58% khi chốt phiên ngày 29/8.


dien bien dxy 2
Diễn biến chỉ số dxy mấy ngày vừa qua

Đồng USD đã trượt khỏi mức 103,5 sau sự kiện Mỹ công bố dữ liệu cho thấy cơ hội việc làm – thước đo nhu cầu lao động giảm vào tháng 7.

Theo đó, số việc làm đã giảm 338,000 xuống còn 8.827 triệu vào cuối tháng 7. Đây được cho là mức thấp nhất từ tháng 3 năm 2021. Dữ liệu này đã củng cố niềm tin cho các nhà đầu tư răng Cục dự trữ liên bang Mỹ sẽ không tiếp tục tăng lãi suất tại cuộc họp chính sách vào ngày 19 và 20-9.

Tâm lý e ngại rủi ro đã khiến các nhà đầu tư nhạy cảm hơn trước những dấu hiệu từ việc thắt chặt tiền tệ. Điều này đã khiến đồng USD giảm nhẹ trong khi thị trường đang chờ đợi  dữ liệu chi tiêu tiêu dùng cá nhân và báo cáo việc làm tháng 8 của Mỹ được công bố lần lượt vào ngày 1 và 2-9 sắp tới.

Trong diễn biến khác, đồng Yên Nhật tăng giá sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong 10 tháng. Đồng Euro đã tăng 0,49% trong phiên giao dịch vừa qua, hiện ở mức 1,0871 USD.

Tỷ giá ngoại tệ trong nước

ty gia ngoai te ngay 30 8 2023
Đồng USD bất ngờ giảm mạnh khỏi mốc 103,5.

Cập nhật vào phiên giao dịch mới nhất, Tỷ giá USD/VND trung tâm được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.963 VND/USD, tăng 3 đồng so với mức niêm yết 29/8.

Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 – 25.111 VND/USD.

Tỷ giá USD các ngân hàng thương mại được phép giao dịch là từ 23.400 – 25.111 VND/USD.

Tỷ giá USD tại thị trường chợ đen được giao dịch ở mức 24.144 -24.190 đồng/USD.

Tham khao ngay tỷ giá ngoại tệ hôm nay 30/8/2023 tại ngân hàng Vietcombank trong bảng sau:

Mã ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua Bán Chuyển khoản

usd USD

Đô la Mỹ 25.134 25.467 25.164

eur EUR

Euro 26.172 27.607 26.436,3

gbp GBP

Bảng Anh 31.550,4 32.891,4 31.869,1

aud AUD

Đô la Úc 15.947,1 16.625 16.108,2

cad CAD

Đô la Canada 17.642,3 18.392,2 17.820,5

chf CHF

Franc Thuỵ Sĩ 28.170,7 29.368,1 28.455,2

cny CNY

Nhân Dân Tệ 3.408,79 3.553,69 3.443,23

dkk DKK

Krone Đan Mạch - 3.671 3.535,6

hkd HKD

Đô la Hồng Kông 3.179,54 3.314,7 3.211,66

inr INR

Rupee Ấn Độ - 310,93 298,98

jpy JPY

Yên Nhật 163,49 173 165,14

krw KRW

Won Hàn Quốc 15,51 18,7 17,24

kwd KWD

Kuwaiti dinar - 85.714,9 82.419,8

myr MYR

Ringit Malaysia - 5.804,31 5.680,42

nok NOK

Krone Na Uy - 2.350,07 2.254,36

rub RUB

Rúp Nga - 264,84 239,24

sar SAR

Rian Ả-Rập-Xê-Út - 6.988,82 6.741,04

sek SEK

Krona Thuỵ Điển - 2.389,18 2.291,87

sgd SGD

Đô la Singapore 18.491,3 19.277,3 18.678,1

thb THB

Bạc Thái 657,36 758,38 730,4