Giá điện sinh hoạt, giá điện kinh doanh mới nhất tháng 11/2024

Comment: 1

Việc giá điện liên tục tăng trong mấy năm gần đây khiến nhiều người đặt vấn đề giá điện sinh hoạt, giá điện kinh doanh hiện nay là bao nhiêu? 
Giá điện được chia làm nhiều loại và cách tính cũng như mức độ áp dụng khác biệt. Ngoài ra còn có mức độ tiêu thị vào giờ thấp điểm, cao điểm.
Ngay từ cuối 2022, Bộ Công Thương đã có phương án tăng giá điện vào năm 2023 do tập đoàn EVN lỗ hơn 30.000 tỷ việt nam đồng trong năm 2022. Và 1 phần do giá nhiên liệu đầu vào tăng cao
Bài viết dưới đây được chia làm nhiều phần và hiện thị giá điện sinh hoạt và kinh doanh của mỗi khu vực khác nhau.

Giá điện sinh hoạt nông thôn 11/2024

STT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh)
1 Sinh hoạt
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.403
2 Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 1.459
3 Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 1.590
4 Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 1.971
5 Bậc 5 Cho kWh từ 301 – 400 2.231
6 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2.323
2 Mục đích khác 1.473

Để đạt được các mục tiêu đó, Bộ Công thương đã xây dựng giá tiền điện theo bậc thang, tính theo lũy tiến. Cụ thể là ban hành Quyết định 648/QĐ-BCT, từ ngày 20/3/2019 mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.864,44 đồng/kWh chưa gồm thuế GTGT, tăng so với Quyết định 4495/QĐ-BCT là 143,79 đồng/kWh. Trong đó, giá điện sinh hoạt hiện nay được chia làm 6 bậc như sau:

Giá điện sinh hoạt thành phố 11/2024

STT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh)
1 Thành phố, thị xã
1.1 Sinh hoạt
1.1.1 Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.728
2 Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 1.786
3 Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 2.074
4 Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 2.612
5 Bậc 5 Cho kWh từ 301 – 400 2.919
6 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.015
1.1.2 Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.545
2 Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 1.601
3 Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 1.786
4 Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 2.257
5 Bậc 5 Cho kWh từ 301 – 400 2.538
6 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2.652
1.2 Mục đích khác 1.485
2 Thị trấn, huyện lỵ
2.1 Sinh hoạt
2.1.1 Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.514
2 Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 1.570
3 Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 1.747
4 Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 2.210
5 Bậc 5 Cho kWh từ 301 – 400 2.486
6 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2.569
2.1.2 Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.491
2 Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 1.547
3 Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 1.708
4 Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 2.119
5 Bậc 5 Cho kWh từ 301 – 400 2.399
6 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2.480
2.2 Mục đích khác 1.485

 

Giá điện kinh doanh mới nhất 11/2024

Điện áp Giờ bình thường Giờ thấp điểm Giờ cao điểm
Điện áp từ 22kV trở lên 2.442 đ/kWh 1.361 đ/kWh 4.251 đ/kWh
Điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV 2.629 đ/kWh 1.547 đ/kWh 4.400 đ/kWh
Điện áp dưới 6 kV 2.666 đ/kWh 1.622 đ/kWh 4.587 đ/kWh

Giá điện sản xuất EVN 11/2024

Điện áp Giờ bình thường Giờ thấp điểm Giờ cao điểm
Điện áp từ 110 kV trở lên 1.536 đ/kWh 970 đ/kWh 2.759 đ/kWh
Điện từ 22 kV đến dưới 110 kV 1.555 đ/kWh 1.007 đ/kWh 2.871 đ/kWh
Điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV 1.611 đ/kWh 1.044 đ/kWh 2.964 đ/kWh
Điện dưới 6kW 1.685 đ/kWh 1.100 đ/kWh 3.076 đ/kWh-

Chính phủ quy định mức giá điện bình quân cho một kWh điện và giao cho Bộ Công thương xây dựng bảng giá điện bán lẻ phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Theo đó, giá tiền điện sinh hoạt bán lẻ phải đảm bảo hai mục tiêu:

  • Thực hiện chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ tốt cho những người có mức thu nhập thấp
  • Khuyến khích người dân sử dụng điện tiết kiệm.

Giá điện mới nhất - Giá tiền điện mới

Cách tính giá bán điện theo giờ

1. Quy định về giờ bán điện

a) Giá điện giờ bình thường

Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy

– Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút);

– Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút);

– Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).

Ngày Chủ nhật

Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).

b) Giá điện giờ cao điểm


Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy

– Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ);

– Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).

Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm.

c) Giá điện giờ thấp điểm:

Tất cả các ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ).

2. Đối tượng mua điện theo hình thức ba giá:

a) Khách hàng sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dùng từ 25 kVA trở lên hoặc có sản lượng điện sử dụng trung bình ba tháng liên tục từ 2.000 kWh/tháng trở lên;

b) Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp;

c) Đơn vị mua điện để bán lẻ điện ngoài mục đích sinh hoạt tại tổ hợp thương mại – dịch vụ – sinh hoạt;

Theo Quyết định, giá bán lẻ điện sinh hoạt được chia thành 6 bậc thang theo quy định hiện hành. Cụ thể từ 0 – 50 kWh giá bán 1.728 đồng; từ 51 – 100 kWh giá bán 1.786 đồng/kWh; từ 101 – 200 kWh giá bán 2.074 đồng/kWh; từ 201 – 300 kWh giá bán 2.612 đồng/kWh; từ 301 – 400 kWh giá bán 2.919 đồng và từ kWh thứ 401 trở lên giá bán 3.015 đồng.

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất cấp điện áp từ 110 kV trở lên dao động từ 999 đồng/kWh đến 2.844 đồng/kWh phụ thuộc vào giờ thấp điểm đến giờ cao điểm; cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV dao động từ 1.037 đồng đến 2.595 đồng/kWh; cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22 kV từ 1.075 đến 3.055 đồng/kWh; cấp điện áp dưới 6kV từ 1.133 đồng đến 3.171 đồng/kWh.

Giá bán lẻ điện cho kinh doanh cũng được chia thành 3 cấp điện áp: Từ 22kV trở lên; từ 6kV đến dưới 22 kV và dưới 6 kV với các mức giá trong giờ bình thường, giờ thấp điểm và giờ cao điểm.

Giá bán lẻ điện cho các bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông với cấp điện áp từ 6kV trở lên là 1.690 đồng/kWh; cấp điện áp dưới 6kV là 1.805 đồng/kWh. Giá điện chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp được bán tương ứng với giá 1.690 đồng/kWh và 1.805 đồng/kWh với hai cấp điện áp nêu trên.

Bên cạnh đó, quyết định cũng quy định giá bán buôn điện sinh hoạt vùng nông thôn, cho khu tập thể, cụm dân cư; tổ hợp thương mại – dịch vụ, khu công nghiệp, chợ… hay các mục đích khác với những mức giá cụ thể cho từng cấp điện áp và những khung giờ thấp điểm, giờ bình thường và giờ cao điểm.

Thời gian áp dụng giá bán điện trên từ ngày 4/5/2023.

4.7/5 - (3 bình chọn)