Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam tiếp tục tăng mạnh và thiết lập đỉnh mới ở mức 87.100 đồng/kg. Giá cà phê nội địa đang được hưởng lợi từ việc nhu cầu vẫn đang ở mức rất cao. Không cùng xu hướng, giá cà phê trên 2 sàn thế giới quay đầu giảm.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 06/03, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt giảm.
Cụ thể, giá cà phê trên sàn London biến động trái chiều, giao dịch trong khoảng từ 2.921 – 3.217USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 3.180 USD/tấn (giảm 9 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 3.100 USD/tấn (giảm 5 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 3.026 USD/tấn (không biến động) và kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 2.937 USD/tấn (tăng 5 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 22:00:21 21-11-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York giảm mạnh với biên độ dưới 2%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 183,35 cent/lb (giảm 1,90%); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 181,40 cent/lb (giảm 1,68%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 180,85 cent/lb (giảm 1,58 %) và kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 180,65 cent/lb (giảm 1,37%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 22:00:21 21-11-2024 |
Cùng xu hướng trên, Giá cà phê Arabica Brazil ngày 06/03 cũng quay đầu giảm. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 3/2024 là 235.00 USD/tấn (giảm 1,38%); kỳ giao hàng tháng 5/2024 là 223,40 USD/tấn (giảm 2,06%); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 224,55 USD/tấn (giảm 1,79%) và giao hàng tháng 9/2024 là 222,60 USD/tấn (không biến động).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 22:00:21 21-11-2024 |
Giá cà phê Robusta trên sàn London hôm nay quay đầu giảm sau khi đạt mức cao nhất trong 3 tuần. Theo nhận định, dù thị trường vẫn còn nguyên mối lo ngại về thiếu hụt nguồn cung do vấn đề vận tải hàng hải quốc tế và nhu cầu toàn cầu vẫn ở mức cao, nhưng giá cà phê Robusta vẫn sẽ chịu áp lực giảm trong thời gian tới. Nguyên nhân bao gồm:
- Dữ liệu báo cáo tồn kho của ICE phục hồi đáng kể trên cả hai sàn. Tính đến ngày 23/2/2024, tồn kho cà phê Robusta do sàn London chứng nhận và theo dõi cấp phát tăng 2.910 tấn (tương đương mức tăng 14,5%) lên mức 23.000 tấn (khoảng 383.333 bao, bao 60 kg) so với 1 tuần trước đó.
- Trong hai tháng đầu năm 2024, xuất khẩu cà phê của Việt Nam ước đạt 438.000 tấn, trị giá 1,38 tỷ USD, tăng 27,9% về lượng so với cùng kỳ năm 2023. Việt Nam là nước sản xuát cà phê Robusta lớn nhất thế giới đtạ mức xuất khẩu tăng mạnh đã làm xoa dịu nỗi lo về nguồn cung trong ngắn hạn.
- Sản lượng cà phê Brazin niên vụ 2024-2025 dự kiến sẽ cao hơn các dự báo trước đó do thời tiết khô hạn đã giảm bớt và biến động tỷ giá USD/BRL đã khuyến khích người Brazin đẩy mạnh bán cà phê xuất khẩu. Điều này cũng hỗ trợ giảm bớt nguồn lo về nguồn cung trong dài hạn.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 06/03/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tiếp tục tăng phi mã với mức tăng 1.100 – 1.200 đồng/kg và thiết lập kỷ lục mới ở mức giá 87.100 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 86.200 – 87.100 đồng/kg. Đắk Nông là địa phương có giá thu mua cao nhất trong phiên hôm nay với mức giá 87.100 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 86.900 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 87.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 86.200 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 86.800 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 86.800 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 87.100 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 06/03/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình | Chênh lệch |
---|---|---|
Đắk Lắk | 87.000 | +1.200 |
Lâm Đồng | 86.200 | +1.100 |
Gia Lai | 86.800 | +1.100 |
Đắk Nông | 81.100 | +1.100 |
Kon Tum | 86.800 | +1.100 |
Bất chấp sự biến động của giá cà phê thế giới, cà phê nội địa vẫn một chiều tăng và liên tục thiết lập đỉnh mới. Đà tăng của cà phê được hỗ trợ bởi nhu cầu trên thị trường vẫn ở mức cao.
Theo thông kê của Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), trong hai tháng đầu năm 2024, xuất khẩu cà phê của Việt Nam ước đạt 438.000 tấn, trị giá 1,38 tỷ USD, tăng 27,9% về lượng và tăng 85% về trị giá so với cùng kỳ năm 2023. Cơ quan này cũng dự báo giá cà phê sẽ tăng tiếp trong thời gian tới do căng thẳng tại Biển Đỏ khiến chi phí vận chuyển tăng và tồn kho trên các thị trường tiêu thụ lớn đang thấp hơn mức trung bình.
No comments.
You can be the first one to leave a comment.