Giá cà phê hôm nay đồng loạt đi ngang ở cả thị trường trong nước và thế giới. Giá cà phê phụ thuộc nhiều vào sự lên xuống của đồng USD. Trong bối cảnh Cục dự trữ liên bang Mỹ FED trì hoãn cắt giảm lãi suất thì giá cà phê sẽ khó tăng mạnh những vẫn duy trì ở mức cao do nỗi lo nguồn cung vẫn tiềm tàng.
Giá cà phê thế giới 24/06/2024
Cập nhật vào sáng 24/06/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đi ngang.
Giá cà phê trên sàn London ổn định ở mức từ 3.773 – 4.299 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7-2024 là 4.299 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 9-2024 là 4.104 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 11-2024 là 3.933 USD/tấn và kỳ hạn giao hàng tháng 1-2025 là 3.773 USD/tấn.
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 22:42:15 21-11-2024 |
Tương tự, giá cà phê Arabica trên sàn New York cũng duy trì ổn định. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9-2024 là 225 cent/bao 60 kg; kỳ giao hàng tháng 12-2024 là 224,25 cent/bao 60 kg; kỳ giao hàng tháng 3-2025 là 221,65 cent/bao 60 kg và kỳ giao hàng tháng 5-2025 là 219,5 cent/bao 60 kg.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 22:42:15 21-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 24/06 giảm nhẹ. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 284.55 USD/tấn (giảm 4.90 %); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 274.35 USD/tấn (tăng 0.45%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 270.70 USD/tấn (giảm 6.55 %) và giao hàng tháng 3/2025 là 269.05 USD/tấn (giảm 7.10%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 22:42:15 21-11-2024 |
Giá cà phê hôm nay ở 2 sàn chững lại sau khi giảm mạnh vào phiên trước. Tổng kết tuần trước, giá cà phê Robusta kỳ hạn giao tháng 9 tăng 95 USD trong khi giá cà phê Arabica kỳ hạn giao tháng 9 giảm 0,6 cent.
Giá cà phê thế giưới đang trong xu thế giảm sau khi có báo cáo giữa tuần trước của Bộ Nông nghiệp Mỹ nhận định, sản lượng cà phê toàn cầu niên vụ 2024/25 sẽ tăng và lượng tồn kho cuối niên vụ 2024/25 cũng tăng. Theo đó, dự kiến sản lượng cà phê thế giới vào niên vụ 2024/25 sẽ tăng khoảng 4,2%, ở mức 176,235 triệu bao, trong đó cà phê arabica tăng 4,4% nằm ở mức 99,855 triệu bao và sản lượng cà phê Robusta tăng 3,9% nằm ở mức 76,38 triệu bao. Nguồn tồn kho cuối niên vụ 2024/25 cũng sẽ tăng 7,7% so với niên vụ 2023/24. Nguyên nhân chính là năng suất tại Brazil tăng cao.
Bên cạnh đó, giá cà phê cũng gặp áp lực giảm trước việc đồng USD tăng mạnh nhờ FED trì hoãn cắt giảm lãi suất. Các chuyên gia nhận định, về mặt vĩ mô, giá cà phê phụ thuộc nhiều vào quyết định hạ lãi suất của Fed. Thị trường cà phê đi lên khi hy vọng cắt giảm lãi suất sớm, và ngược lại.
Tuy nhiên đà giảm của cà phê được cho là trong ngắn hạn. Về dài hạn, giá cà phê thế giới sẽ ngày càng đắt đỏ do các yếu tố như biến đổi khí hậu, chi phí sản xuất, chi phí lao động, chi phí vận chuyển, các thay đổi chính sách nông nghiệp, thuế nhập khẩu và xuất khẩu,…
Giá cà phê trong nước 24/06/2024
Cập nhật vào sáng ngày 24/06/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam đồng loạt đi ngang so với giá niêm yết ngày hôm qua. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 120.500-121.600 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 121.500 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 121.400 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 120.500 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 121.500 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 121.500 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 121.700 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 24/06/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 121.500 | – |
Lâm Đồng | 120.500 | – |
Gia Lai | 121.500 | – |
Đắk Nông | 121.700 | – |
Kon Tum | 121.500 | – |
Giá cà phê hôm nay đi ngang so với giá chốt tuần qua. Tính chung trong tuần qua, giá cà phê nội địa đã tăng trung bình 1.200 – 1.500 đồng/kg. Giá cà phê gia tăng trong bối cảnh xuất khẩu cà phê của Việt Nam đã giảm về lượng liên tiếp trong 4 tháng – đây là dấu hiệu cho thấy tồn kho trong nước không còn nhiều.
Mặc dù dự báo giá cà phê có thể tiếp tcuj tăng trong thời gian tới nhưng thực tế hiện nay không có hiện tượng doanh nghiệp gom hàng chờ giá tiếp tục tăng để bán kiếm chênh lệch như nhiều năm về trước. Nguyên nhân là do giá cà phê biến động thất thường trong thời gian qua, có thời điểm giá chênh lệch lên xuống cả vài chục nghìn đồng/kg, tiềm ẩn nguy cơ thua lỗ cao.
No comments.
You can be the first one to leave a comment.