Giá cà phê hôm nay tiếp tục diễn biến trái chiều ở thị trường trong nước và thế giới. Giá cà phê nội địa giảm nhẹ và giao dịch trong ngưỡng 117.300 – 118.000 đồng/kg. Trong khi đó giá cà phê trên 2 sàn lớn nhất thế giới đồng loạt tăng mạnh khi sản lượng vụ thu hoạch mới của Brazil không như kỳ vọng.
Giá cà phê thế giới 20/08/2024
Cập nhật vào sáng 20/08/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt tăng.
Giá cà phê trên sàn London tăng 16 – 43 USD/tấn và giao dịch ở mức 4.133 – 4.708tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 4.708 USD/tấn (tăng 43 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 4.476 USD/tấn (tăng 24 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 4.294 USD/tấn (tăng 16 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 4.133 USD/tấn (tăng 18 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 03:36:38 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng nhẹ và giao dịch trong ngưỡng 239.40 – 245.90 ent/lb. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 245.90 cent/lb (tăng 0.18%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 244.35 cent/lb (tăng 0.10 %); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 241.65 cent/lb (tăng 0.02 %) và kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 239.40 cent/lb, tăng 0.10%.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 03:36:38 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 20/08 tăng mạnh. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 302.75 USD/tấn (tăng 0.35%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 299.25 USD/tấn (tăng 0.30%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 299.25 USD/tấn (tăng 0.30%) và giao hàng tháng 3/2025 là 292.50 USD/tấn (tăng 0.12%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 03:36:38 22-11-2024 |
Giá cà phê trên 2 sàn hôm nay vẫn tiếp tục xu hướng tăng trong bối cảnh đồng USD rơi xuống đáy của 7 tháng qua. Theo đó, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,61%, xuống mốc 101,85 vào lúc 6h ngày 20/08/2024.
Ngoài ra, vụ thu hoạch niên vụ 2024-2025 của Brazil gần như đã hoàn tất nhưng sản lượng không như kỳ vọng cũng đã hỗ trợ giá cà phê neo cao. Theo nhà môi giới Hedgepoint Global Markets, niên vụ cà phê 2024/25 của Brazil bị ảnh hưởng bởi thời tiết khô hơn bình thường và dự kiến đạt 63,3 triệu bao (loại 60kg), giảm so với mức 65,7 triệu bao ước tính trước đó. Trong đó, sản lượng Arabica của Brazil được ước tính ở mức 43,2 triệu bao so với mức 44,7 triệu bao trước đó, còn Robusta giảm 900.000 bao xuống còn 20,1 triệu bao.
Nhiều chuyên gia cho rằng, nguồn cung cà phê không nhiều cùng với tác động của thời tiết xấu, gián đoạn vận chuyển cũng như môi trường pháp lý thắt chặt tại nhiều quốc gia,… sẽ là các yếu tố khiến giá cà phê biến động mạnh từ nay đến hết năm 2024. Tuy căng thẳng có thể sẽ giảm bớt trong năm 2025 nhưng giá trong dài hạn vẫn có xu hướng tăng do biến đổi khí hậu cùng nhiều yếu tố khác.
Giá cà phê trong nước 20/08/2024
Cập nhật vào sáng ngày 20/08/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam đi ngang. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 117.300-118.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 118.000 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 117.900 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 117.300 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 117.900 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 117.900 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 118.000 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 20/08/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch so với phiên trước đó
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 118.000 | -100 |
Lâm Đồng | 117.300 | -100 |
Gia Lai | 117.900 | -100 |
Đắk Nông | 118.000 | -100 |
Kon Tum | 117.900 | -100 |
Thị trường cà phê trong nước giảm nhẹ 100 đồng so với cùng thời điểm hôm qua. Giá cà phê nội địa liên tục giao động trong biên độ hẹp khi nguồn cung trong nước không còn nhiều, lượng giao dịch trên thị trường nhỏ giọt.
Ông Lê Thanh Sơn – Giám đốc Kinh doanh Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk (Simexco DakLak) nhận định tồn kho chỉ còn khoảng 3% trong tổng sản lượng khoảng 1,47 triệu tấn của niên vụ 2023 – 2024. Do đó, lượng hàng xuất khẩu từ nay đến cuối năm có thể giảm mạnh; đồng thời hàng tồn kho chuyển sang vụ mới gần như bằng 0.
Trong bối cảnh nguồn cung khan hiếm, Việt Nam nhập khẩu cà phê nhân chủ yếu từ các nước có giá bán thấp hơn, hoặc những loại cà phê mà Việt Nam trồng được ít do khí hậu thổ nhưỡng như loại cà phê arabica nhằm phục vụ chế biến xuất khẩu.
Theo Trung tâm Thống kê Ngoại thương Nhà nước Brazil (Comex Stat), Việt Nam đã trở thành nhà nhập khẩu cà phê lớn thứ 8 từ Brazil trong tháng vừa qua. Trong tháng 7/2024, nhập khẩu cà phê nhân của Việt Nam từ Brazil đạt 6.762 tấn, tăng gấp đôi tháng trước và tăng 28 lần so với cùng kỳ. Tính chung trong 7 tháng đầu năm 2024, Việt Nam đã nhập 17.428 tấn cà phê nhân từ Brazil, với trị giá hơn 59 triệu USD, tăng đột biến 5,4 lần về lượng và gần 5,3 lần về trị giá so với cùng kỳ năm 2023.
No comments.
You can be the first one to leave a comment.