Giá cà phê hôm nay tại Việt Nam tiếp tục giảm nhẹ 100 – 200 đồng/kg và giao dịch trong khoảng 112.800 – 113.600 đồng/kg. Thị trường cà phê nội địa đang chững lại trong bối cảnh các vùng trồng cà phê trọng điểm bắt đầu thu hoạch niên vụ 2024/2025. Trong khi đó, giá cà phê Robusta trên sàn London phục hồi đà tăng từ mức thấp nhất 1 tháng.
Giá cà phê thế giới 10/10/2024
Cập nhật vào sáng 10/10/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn tăng nhẹ.
Cụ thể, Giá cà phê trên sàn London tăng 9 – 36 USD/tấn và giao dịch ở mức 4.422 – 4.865 tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 4.865 USD/tấn, tăng 9 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 4.701 USD/tấn, tăng 17 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 4.548 USD/tấn, tăng 35 USD/tấn và kỳ hạn giao hàng tháng 5/2025 là 4.422 USD/tấn, tăng 36 USD/tấn.
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 17:18:30 21-11-2024 |
Cùng xu hướng trên, Giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng với biên độ dưới 1%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 250.05 cent/lb, tăng 0.75%; kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 248.80 cent/lb tăng 0.75%); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 244.70 cent/lb (tăng 0.76%) và kỳ giao hàng tháng 7/2025 là 244.70 tăng 0.76%.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 17:18:30 21-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 10/10 tăng, giảm trái chiều ở các kỳ hạn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 300.40 USD/tấn, giảm 0.20%; kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 300.85 USD/tấn (tăng 0.67%); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 302.55 USD/tấn, tăng 0.82% và giao hàng tháng 7/2025 là 299.40 USD/tấn, tăng 0.83%.
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 17:18:30 21-11-2024 |
Giá cà phê thế giới hôm nay chỉ tăng nhẹ, bất chấp tồn kho đạt chuẩn trên 2 sàn giảm mạnh và chạm mức thấp nhất 4 tháng qua. Nguyên nhân chính kìm hãm sự gia tăng của cà phê là do đồng USD tăng mạnh.
Cập nhật vào sáng ngày 10/10, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,33%, đạt mức 102,88. Hiện tại, nhà đầu tư đang chờ đợi chỉ số lạm phát Mỹ sắp được công bố và tâm lý đề phòng rủi ro đã hạn chế sức mua mua trên trường hàng hóa, trong đó có cà phê.
Bên cạnh đó, giá cà phê còn chịu áp lực ngắn hạn trước xu hướng đẩy mạnh xuất khẩu của nông dân Brazil khi đồng real Brazil giảm xuống mức thấp nhất trong hai tuần so với đồng USD, nhằm thu về nhiều nội tệ hơn.
Tuy nhiên về dài hạn, giá cà phê vẫn sẽ tiếp tục xu hướng tăng, được hỗ trợ từ sự suy giảm sản lượng cà phê tại các nước sản xuất chính. Cơ quan Dự báo nông sản Brazil (Conab) mới đây đã điều chỉnh dự báo giảm sản lượng cà phê Brazil năm 2024 xuống còn 54,8 triệu bao, giảm so với mức 58,8 triệu bao dự báo hồi tháng 5. Việt Nam – nước sản xuất cà phê Robusta lớn nhất thế giới cũng được dự báo giảm sản lượng trong niên vụ 2024/2025, xuống mức thấp nhất trong 13 năm.
-
Giá cà phê trong nước 10/10/2024
Cập nhật vào sáng ngày 10/10/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tiếp tục giảm nhẹ 100 – 200 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 112.800 – 113.500 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 113.400 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 113.300 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 112.800 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 113.400 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 113.400 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 113.500 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 10/10/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương Giá trung bình
(đồng/kg)
Chênh lệch so với phiên trước đó (đồng/kg)
Đắk Lắk 113.400 -200 Lâm Đồng 112.800 -200 Gia Lai 113.400 -100 Đắk Nông 113.500 -100 Kon Tum 113.400 -100 Sau cú trượt dốc vào phiên giao dịch hôm qua thì giá cà phê tại thị trường Việt Nam hôm nay có dấu hiệu chững lại khi giảm nhẹ không đáng kể. Tại Tây Nguyên, bà con nông dân đang bắt đầu vào vụ thu hoạch cà phê niên vụ mới.
Nguồn cung cà phê được cải thiện khi một lượng cà phê mới được đưa vào thị trường tăng lên. Điều này dẫn đến một sự giảm giá tạm thời do sự cân bằng giữa cung và cầu.
No comments.
You can be the first one to leave a comment.