Trong khi giá cà phê thế giới leo thang thì giá cà phê nội địa biến động nhẹ, ổn định ở mức 121.300 – 122.300 đồng/kg. Thị trường trong nước “trầm lắng” với lượng giao dịch “nhỏ giọt” trong bối cảnh nguồn cung không còn nhiều, người bán lẫn người mua đều đang chờ đợi thu hoạch vụ mùa 2024/2025.
Giá cà phê thế giới 01/10/2024
Cập nhật vào sáng 01/10/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn tăng nhẹ.
Giá cà phê trên sàn London tăng 12 – 22 USD/tấn và giao dịch ở mức 4.825 – 5.498. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 5.498 USD/tấn, tăng 16 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 5.225 USD/tấn, tăng 22 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 4.995 USD/tấn, tăng 12 USD/tấn và kỳ hạn giao hàng tháng 5/2025 là 4.825 USD/tấn, tăng 17 USD/tấn.
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 05:22:30 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng nhẹ với biên độ dưới 1%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 270.25 cent/lb, tăng 0.41 %; kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 267.95 cent/lb tăng 0.39%); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 265.25 cent/lb (tăng 0.34 %) và kỳ giao hàng tháng 7/2025 là 262.20 tăng 1%.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 05:22:30 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 01/10 tăng ở các kỳ hạn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 323.50 USD/tấn, tăng 0.53%; kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 322.05USD/tấn (tăng 0.20%); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 326.65 USD/tấn, tăng 0.37% và giao hàng tháng 7/2025 là 322.60 USD/tấn, tăng 0.40%.
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 05:22:30 22-11-2024 |
Giá cà phê trên 2 sàn lớn nhất thế giới hôm nay tăng mạnh sau phiên lao dốc đầu tuần. Giá cà phê thế giới vẫn được hỗ trợ bởi các yếu tố thời tiết tại Brazil, lo ngại sản lượng giảm trong vụ thu hoạch sắp tới ở Việt Nam.
Theo đó, Brazil đang đối mặt với đợt hạn hán tồi tệ nhất kể từ năm 1981 và dự báo thời tiết không mấy khả quan. Các mô hình dự báo cho thấy lượng mưa cần thiết để kích hoạt mùa nở hoa cà phê sẽ không đến với số lượng lớn cho đến giữa tháng 10 tới. Điều này có thể ảnh hưởng đến sản lượng cà phê niên vụ sắp tới và làm trầm trọng thêm nỗi lo nguồn cung trong dài hạn.
Công ty cung ứng quốc gia Brazil (Conab) cũng đã cắt giảm dự báo sản lượng cà phê của Brazil năm 2024 xuống còn 54,8 triệu bao từ mức 58,8 triệu bao được đưa ra vào tháng 5, theo barchart.
Đối với Việt Nam – quốc gia sản xuất cà phê Robusta lớn nhất thế giới, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) đã dự báo, sản lượng cà phê Robusta của nước này trong niên vụ 2024/2025 đạt 27,9 triệu bao, giảm so với mức 28 triệu bao của niên vụ trước.
Bên cạnh đó, giá cà phê trên 2 sàn còn được hưởng lợi trước dữ liệu tồn kho được báo cáo giảm mạnh. Vào thứ 6 tuần trước, tồn kho cà phê arabica đã rửa được chứng nhận trên sàn giao dịch New York ước tính giảm 2.037 bao, xuống còn 818.183 bao.
Giá cà phê trong nước ngày 01/10/2024
Cập nhật vào sáng ngày 01/10/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng nhẹ 200 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 121.300 – 122.300 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 122.300 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 122.200 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 121.300 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 121.300 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 121.300 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 121.300 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 01/10/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch so với phiên trước đó
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 122.300 | +200 |
Lâm Đồng | 121.300 | +200 |
Gia Lai | 121.300 | +200 |
Đắk Nông | 121.300 | +200 |
Kon Tum | 121.300 | +200 |
Cùng với sự gia tăng của thị trường thế giới, giá cà phê tại thị trường Việt Nam hôm nay cũng tăng nhẹ 200 đồng/kg sau 2 phiên đi ngang vừa qua.Trong thời gian gần đây, giá cà phê nội địa điều chỉnh khá chậm và do nguồn cung không còn nhiều, lượng giao dịch trên thị trường”nhỏ giọt”.
Dự kiến, mùa thu hoạch sẽ bắt đầu vào tháng 11 sắp tới. Thị trường đang kỳ vọng rằng nguồn cung bổ sung sẽ giúp thị trường cà phê nội địa sôi động hơn. Tuy nhiên các chuyên gia nhận định giá cà phê sẽ khó giảm sâu bởi dự báo sản lượng năm nay có thể giảm từ 10 – 15% vì đợt nắng hạn kéo dài hồi đầu năm và đến đầu tháng 6 mới có mưa trên diện rộng.
Hiện giá cà phê nội địa đang duy trì ở mức trên 120.000 đồng/kg – cao từ 2 đến 3 lần so với trung bình các năm trước. Với mức giá này, nhà nông có thể yên tâm với vườn cà phê của mình cũng như đầu tư lâu dài cho loại cây trồng này.
No comments.
You can be the first one to leave a comment.