Dự báo tỷ giá Yên Nhật có thể trượt giá khi dữ liệu thương mại yếu

Phản hồi: 1

Dữ liệu thương mại của Nhật Bản công bố ngày hôm nay 17/10/2024 có thể ảnh hưởng đến tỷ giá Yên Nhật. Các nhà phân tích dự báo USD/JPY có thể giảm xuống dưới 149 nếu dữ liệu thương mại tốt hơn dự kiến, nhưng con số yếu hơn dự kiến có thể đẩy cặp tiền tệ này tăng vượt qua ngưỡng tâm lý quan trọng là 150.

Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Yên Nhật hôm nay 17/10/2024 đang ở mức, 1 Yên Nhật (JPY) ước tính quy đổi được 167,12 đồng tiền Việt (VND) – tỷ giá gần như đi ngang so với hôm qua. 

Cập nhật lúc 07:31 sáng giờ Việt Nam ngày 17/10/2024, tỷ giá Đô la Mỹ so với Yên Nhật đang quy đổi ở mức: 1 USD đổi được 149,53 JPY – gần chạm vào ngưỡng tâm lý quan trọng 150.

du bao yen nhat co the suy yeu
Dự báo tỷ giá Yên Nhật có thể trượt giá khi dữ liệu thương mại yếu

Dự báo của giới phân tích về xu hướng Yên Nhật dựa theo dữ liệu thương mại

Dữ liệu thương mại từ Nhật Bản có thể ảnh hưởng đến xu hướng Yên Nhật trong phiên giao dịch hôm nay. Các nhà kinh tế dự đoán kim ngạch xuất khẩu của Nhật Bản trong tháng 09 chỉ tăng 0,5% so với cùng kỳ năm trước, sau khi đã tăng 5,6% vào trong tháng 08. Ngược lại, các nhà kinh tế dự đoán kim ngạch nhập khẩu của Nhật Bản trong tháng 09 sẽ tăng 3,2% so với cùng kỳ năm trước sau khi đạt được mức tăng 2,3% vào tháng 8.

Nếu xuất khẩu chỉ gia tăng khiêm tốn, điều đó báo hiệu sự suy yếu của nhu cầu toàn cầu vào cuối quý 3 năm 2024. Nhu cầu yếu có thể ảnh hưởng bất lợi đến nền kinh tế Nhật Bản và tỷ lệ thương mại trên GDP khoảng 50%.

Ngược lại, một sự gia tăng đáng kể của nhập khẩu có thể cho thấy sự thay đổi trong nhu cầu nội địa, có khả năng thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu và tiêu dùng tư nhân trong tương lai. Mối liên hệ giữa thương mại và nhu cầu nội địa sẽ ảnh hưởng đến xu hướng USD/JPY.

Tóm lại, các nhà phân tích dự đoán dữ liệu thương mại tốt hơn dự kiến có thể đẩy USD/JPY xuống dưới 149, và ngược lại, nếu dữ liệu này yếu hơn dự kiến trên có thể đẩy cặp đôi này vượt qua mốc tâm lý quan trọng 150.

Con đường lãi suất của Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BOJ)

Vào hôm qua ngày 16/10/2024, thành viên Ban điều hành của Ngân hàng trung ương Nhật Bản, Seiji Adachi, lưu ý không có mốc thời gian cố định cho việc tăng lãi suất. Ông cho biết BoJ có thể tăng lãi suất độc lập với Fed nếu giá dịch vụ thúc đẩy lạm phát cơ bản tăng cao hơn. Adachi nhấn mạnh lại thông điệp gần đây của Thống đốc BoJ Kazuo Ueda về xu hướng giá của ngành dịch vụ Nhật Bản.


Dữ liệu thương mại Nhật Bản vừa công bố hôm nay 17/10/2024

Theo dữ liệu từ Bộ Tài chính Nhật Bản vừa công bố hôm nay, kim ngạch xuất khẩu của Nhật Bản trong tháng 09/2024 giảm 1,7% so với cùng kỳ năm trước, đánh dấu sự giảm lần đầu tiên trong 10 tháng. Con số thực tế này thấp hơn nhiều so với mức tăng 0,5% mà các nhà kinh tế dự đoán trong cuộc thăm dò của Reuters

Kim ngạch nhập khẩu vào tháng 9 tăng 2,1% so với cùng kỳ năm trước, cũng thấp hơn so với mức tăng 3,2% được các nhà kinh tế dự đoán.

Kết quả là, cán cân thương mại thâm hụt 294,3 tỷ Yên Nhật (tương đương 1,97 tỷ USD), vượt xa mức dự báo thâm hụt 237,6 tỷ Yên Nhật

Như vậy con số vừa công bố hôm nay yếu hơn nhiều so với dự báo của giới phân tích. Trong phiên hôm nay, các nhà giao dịch cần theo dõi chặt chẽ diễn biến tỷ giá Yên Nhật khi đồng tiền này đang tiệm cận mức quan trọng 150

Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) chợ đen 17/10/2024

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 00:18:36 04/12/2024

Bảng giá man hôm nay 17/10/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 159,37 168,63 160,97
abbank 164,11 173,28 164,77
acb 165,74 172,98 166,57
agribank 165,35 173,37 166,01
baovietbank - - 164,5
bidv 164,48 172,37 164,75
cbbank 165,74 - 166,58
166,44 171,78 166,94
gpbank - - 166,93
hdbank 166,77 172,64 167,1
hlbank 165,31 172,15 167,01
hsbc 165,16 172,33 166,45
indovinabank 165,49 171,96 167,36
kienlongbank 164,17 173,43 165,87
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 164,17 173,72 166,17
msb 165,04 173,71 165,04
namabank 163,54 172,24 166,54
ncb 164,84 173,13 166,04
ocb 166,39 172,5 167,89
oceanbank - 172,38 166,32
pgbank - 172,57 166,97
publicbank 163 174 165
pvcombank - 170,64 163,29
sacombank 166,59 173,64 167,09
saigonbank 165,85 173,72 166,39
scb 163,4 173,6 164,5
seabank 164,47 173,67 166,07
shb 163,44 170,14 164,44
techcombank 162,67 173,02 166,86
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 164,11 173,07 165,81
vib 166,47 173,48 167,87
vietabank 165,85 172,42 167,55
vietbank 166,53 - 167,03
vietcapitalbank 163,65 173,18 165,3
vietinbank 165,53 - 175,08
vpbank 165,53 172,84 166,03
vrbank 164,76 172,66 165,02
dongabank 164,4 171,8 167,7