Tỷ giá Yên Nhật 06/06 giảm 1% do đà tăng mạnh mẽ của đồng bạc xanh

Phản hồi: 1

Tỷ giá đồng Yên Nhật đã suy yếu mạnh nhất trong hơn một tháng, kết thúc chuỗi hai ngày tăng giá so với đồng đô la Mỹ khi dữ liệu kinh tế Mỹ thúc đẩy đồng bạc xanh lên cao hơn.

Vào thứ Tư, đồng Yên giảm tới 1% xuống mức 156,48 Yên đổi một đô la Mỹ, đánh dấu mức giảm giá trong ngày lớn nhất kể từ ngày 2 tháng 5. Trước đó, đồng Yên đã yếu dần trong phiên giao dịch và tiếp tục mất giá khi chỉ số hoạt động kinh doanh của Viện Quản lý Cung ứng (ISM) tại Mỹ tăng mạnh, hỗ trợ đồng đô la.

So với Việt Nam đồng, 1 Yên Nhật (JPY) ước tính quy đổi được 163,12 đồng Việt Nam (VND), tăng nhẹ nhưng vẫn loanh quanh mức tỷ giá thấp.

ty gia yen nhat 06 06 2024
Tỷ giá Yên Nhật 06/06 giảm 1% do đà tăng mạnh mẽ của đồng bạc xanh

Xu hướng cặp USD/JPY vẫn phụ thuộc vào dữ liệu kinh tế Mỹ

Yusuke Miyairi, chiến lược gia tiền tệ tại Nomura International Plc, cho biết: “Xu hướng của cặp USD/JPY vẫn phụ thuộc vào các dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ. Một chất xúc tác vẫn cần thiết để thị trường tiếp tục thoái lui các vị thế giao dịch carry trade, điều này có thể đến từ báo cáo việc làm phi nông nghiệp của Mỹ vào thứ Sáu này.”

Sự giảm giá của đồng Yên là dấu hiệu cho thấy nỗ lực của các cơ quan Nhật Bản nhằm ngăn chặn sự trượt giá của đồng Yên cho đến nay vẫn có tác động hạn chế. Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản đã bảo vệ việc can thiệp vào thị trường tiền tệ của chính phủ, cho rằng “nó đã có một tác động nhất định.” Bộ Tài chính đã công bố các số liệu cho thấy họ đã chi 9,8 nghìn tỷ Yên (tương đương 62,7 tỷ đô la Mỹ) để hỗ trợ đồng Yên từ ngày 26 tháng 4 đến ngày 29 tháng 5.

Chênh lệch lãi suất tiếp tục ảnh hưởng đến đồng Yên

Chênh lệch lãi suất giữa Mỹ và Nhật Bản tiếp tục đè nặng lên đồng Yên, khi các nhà giao dịch cảnh giác với bất kỳ tín hiệu nào cho thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ có thể hạ lãi suất trong năm nay. Đồng Yên là đồng tiền kém nhất trong nhóm G10 so với đồng đô la vào thứ Tư, theo sau là đồng franc Thụy Sĩ và đồng đô la Canada. Đồng tiền Nhật Bản đã giảm gần 10% so với đồng bạc xanh trong năm nay.

“Cặp USD/JPY luôn như một quả bóng trên mặt nước — không thể giữ nó xuống lâu,” Brad Bechtel, người đứng đầu toàn cầu về FX tại Jefferies Financial Group Inc., nhận định. Ông dự đoán cặp tiền tệ này sẽ dao động trong khoảng từ 155 đến 160 “trong một thời gian.”


Đồng Yên Nhật Bản tiếp tục chịu áp lực trong bối cảnh dữ liệu kinh tế Mỹ hỗ trợ đồng đô la mạnh lên. Với những diễn biến hiện tại, các nhà giao dịch cần theo dõi sát sao các tín hiệu từ Fed và các dữ liệu kinh tế sắp tới để đưa ra quyết định hợp lý. Đồng thời, sự can thiệp của chính phủ Nhật Bản vẫn là một yếu tố cần được quan tâm khi đánh giá triển vọng của đồng Yên.

Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) chợ đen 06/06/2024

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 07:04:12 04/12/2024

Bảng giá man hôm nay 06/06/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 159,37 168,63 160,97
abbank 164,11 173,28 164,77
acb 165,74 172,98 166,57
agribank 165,35 173,37 166,01
baovietbank - - 164,5
bidv 164,48 172,37 164,75
cbbank 165,74 - 166,58
166,44 171,78 166,94
gpbank - - 166,93
hdbank 166,77 172,64 167,1
hlbank 165,31 172,15 167,01
hsbc 165,16 172,33 166,45
indovinabank 165,49 171,96 167,36
kienlongbank 164,17 173,43 165,87
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 164,17 173,72 166,17
msb 165,04 173,71 165,04
namabank 163,54 172,24 166,54
ncb 164,84 173,13 166,04
ocb 166,39 172,5 167,89
oceanbank - 172,38 166,32
pgbank - 172,57 166,97
publicbank 163 174 165
pvcombank - 170,64 163,29
sacombank 166,59 173,64 167,09
saigonbank 165,85 173,72 166,39
scb 163,4 173,6 164,5
seabank 164,47 173,67 166,07
shb 163,44 170,14 164,44
techcombank 162,67 173,02 166,86
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 164,11 173,07 165,81
vib 166,47 173,48 167,87
vietabank 165,85 172,42 167,55
vietbank 166,53 - 167,03
vietcapitalbank 163,65 173,18 165,3
vietinbank 165,53 - 175,08
vpbank 165,53 172,84 166,03
vrbank 164,76 172,66 165,02
dongabank 164,4 171,8 167,7