Đồng Euro ngày 10/10 suy yếu trước tình hình chiến sự bất ổn tại Dải Gaza

Comment: 1

Đồng Euro (EUR) suy yếu trong bối cảnh có nhiều lo ngại về tăng trưởng khu vực và xung đột Israel – Hamas. Nhiều nhà đầu tư tiền tệ hướng đến đồng đô-la Mỹ (USD) và đồng yên Nhật (JPY) như những kênh trú ẩn an toàn. Hôm nay ngày 10/10, một euro bình quân đổi được 25.789 tiền Việt Nam (VND)

Đồng Euro (EUR) suy yếu do tâm lý lo ngại rủi ro xung đột leo thang tại Trung Đông

Thủ tướng Israel – ngài Benjamin Netanyahu vào hôm qua cho biết Israel sẽ phản ứng mạnh mẽ trước cuộc tấn công đa hướng của các tay súng Hamas từ Dải Gaza và sẽ làm “thay đổi Trung Đông”. Israel đã huy động 300.000 quân dự bị chỉ trong vòng 48 giờ, phong tỏa toàn bộ Dải Gaza, có nguy cơ xảy ra một cuộc tấn công trên bộ nhằm đáp trả lại hành động của Hamas vào cuối tuần 

Ngay sau đó, Ngân hàng Israel tuyên bố sẽ bán tới 30 tỷ USD ngoại tệ trên thị trường mở để duy trì sự ổn định, đồng shekel của Israel suy yếu khoảng 3,1%

thumb 660 f0b93267 16bd 4b71 acd7 c27fd8afa7ef
Ảnh: Chiến sự Israel – Hamas

Tâm lý e ngại rủi ro xung đột leo thang tại Israel ‘gián tiếp’ làm cho đồng Euro suy yếu, do các nhà đầu tư tiền tệ đi tìm kiếm kênh trú ẩn an toàn hơn, hướng đến đồng đô-la Mỹ và đồng Yên Nhật. Tình càng trở nên ‘bi đát’ hơn với đồng EUR do chi tiêu từ Tuần lễ Vàng của Trung Quốc không được như kỳ vọng và sự sụt giảm vượt dự kiến trong sản xuất công nghiệp của Đức, chỉ số này giảm 0,2% so với tháng 8. Triển vọng kinh tế ảm đạm ở châu Âu đang đè nặng lên đồng nội tệ. 

Bất chấp những thách thức này, ông Klaas Knot – một thành viên Hội đồng thống đốc Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) vẫn bày tỏ mức tỷ giá hiện tại là phù hợp và đã nằm trong dự đoán.  ập trường của ông không giúp giảm bớt áp lực giảm giá đối với đồng euro.

Trong phiên giao dịch ngày 8/10 và 9/10 đồng Euro đã giảm liên tiếp. Mức giảm thấp nhất tỷ giá EUR/USD ngày 9/10 là 1,0524. Hiện tại, tỷ giá EUR/USD tăng nhẹ và đạt mức 1,0579 cập nhật lúc 8:22 giờ Việt Nam ngày 10/10) 


Bên cạnh đồng đô-la Mỹ, thì đồng yên Nhật, một loại tiền tệ trú ẩn an toàn truyền thống khác trong phiên giao dịch hôm qua 09/10 tăng trương hơn 0,57%. Tỷ giá JPY/USD ‘hạ nhiệt’ xuống còn 148,47. 

Ngài Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Global Forex ở New York cho biết, chỉ cần xung đột được giải quyết ở Israel và Hamas thì “chúng ta có thể tập trung trở lại vào các nguyên tắc cơ bản về kinh tế”. Ông nhấn mạnh: “Tôi không tin rằng địa chính trị sẽ thúc đẩy thị trường”.

Dữ liệu tâm lý khách hàng IG cho thấy các nhà giao dịch đang có nhiều quan điểm không đồng nhất, với 67% vẫn giữ vị thế mua EUR/USD. Điều này cho thấy rằng trong khi một số nhà giao dịch tin vào sự phục hồi của đồng euro so với đồng đô la, thì một phần đáng kể vẫn thận trọng do những bất ổn toàn cầu đang diễn ra và những lo ngại về kinh tế khu vực.

Tỷ giá EURO tại chợ đen hôm nay ngày 10/10/2023

ty gia euro ngay 1 10 10 2023
Đồng Euro ngày 10/10 suy yếu trước tình hình chiến sự bất ổn tại Dải Gaza

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 19:22:21 21/11/2024

Tỷ giá EURO hôm nay – Giá EUR VND cập nhật mới nhất tại các Ngân hàng ngày 10/10/2023

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 26.121,2 27.553,4 26.385
abbank 26.110 27.370 26.215
acb 26.248 27.257 26.353
agribank 26.247 27.441 26.352
baovietbank 26.167 - 26.446
bidv 26.313 27.450 26.355
cbbank 26.324 - 26.429
26.311 27.152 26.390
gpbank 26.184 27.243 26.445
hdbank 26.313 27.160 26.389
hlbank 26.063 27.381 26.263
hsbc 26.264 27.263 26.336
indovinabank 26.274 27.413 26.559
kienlongbank 26.204 27.374 26.304
lienvietpostbank 27.101 28.274 27.131
mbbank 26.129 27.522 26.199
msb 26.372 27.496 26.372
namabank 26.286 27.250 26.481
ncb 26.123 27.429 26.233
ocb 26.596 27.917 26.746
oceanbank - 27.271 26.358
pgbank - 27.236 26.445
publicbank 26.116 27.402 26.380
pvcombank - 27.882 26.757
sacombank 26.274 27.247 26.374
saigonbank 26.450 27.535 26.543
scb 26.050 27.580 26.130
seabank 26.391 27.491 26.411
shb 26.402 27.522 26.402
techcombank 26.113 27.205 26.371
tpb 26.807 28.182 26.933
uob 25.968 27.387 26.236
vib 26.381 27.324 26.481
vietabank 26.387 27.235 26.537
vietbank 26.320 - 26.399
vietcapitalbank 26.126 27.558 26.390
vietinbank 26.164 - 27.454
vpbank 26.199 27.358 26.249
vrbank 26.414 27.591 26.456
dongabank 26.380 27.200 26.500

Hà Giang – Chợ Giá

5/5 - (1 bình chọn)