Tỷ giá 1 EURO bằng bao nhiêu tiền Việt hôm nay 18/02/2025

Phản hồi: 1

EURO là đồng tiền nằm trong top 10 đồng tiền có giá trị cao nhất (theo Tạp chí công thương). Độ phổ biến của đồng EURO chỉ sau đồng đô la. Nhưng bạn có biết giá 1 EURO bằng bao nhiêu tiền Việt? Hãy xem bài viết dưới đây!

Đồng EURO là gì?

dong euro la gi 1
Đồng EURO (EUR) là đơn vị tiền tệ được sử dụng tại các nước thuộc Liên minh châu Âu

Đồng EURO (EUR) là đơn vị tiền tệ được sử dụng tại các nước thuộc Liên minh châu Âu, có kí hiệu là €. Vào năm 2002, đồng EURO được phát hành dưới dạng tiền giấy và tiền xu, trở thành đồng tiền chính thức và thay thế cho tiền tệ quốc gia thuộc Liên minh châu Âu và một số quốc gia khác.

Đồng EURO được ra đời như thế nào?

Năm 1991, hiệp ước Maastricht ra đời đánh dấu sự thành lập Cộng đồng châu Âu (nay là Liên minh châu Âu), tạo ra một đơn vị tiền tệ chung, gọi là đồng EURO.

Năm 2002, ban đầu đồng EURO chỉ giới hạn ở một số thị trường tài chính và doanh nghiệp nhất định, sau đó các quốc gia thành viên đã bắt đâu sử dụng như một đơn vị tiền tệ chung.

Có bao nhiêu loại tiền EURO?

cac menh gia euro
các mệnh giá tiền euro

Được biết đến là đồng tiền có giá trị cao, được sử dụng ở nhiều nước châu Âu, đồng EURO có hai hình thức chính là tiền xu (tiền kim loại) và tiền giấy.

  • Tiền kim loại thường dùng là 1 cent, 2 cent, 5 cent, 10 cent, 20 cent, 50 cent, 1 EURO, 2 EURO. Riêng 1 cent và 2 cent chỉ dùng ở Hà Lan và Phần Lan

Đặc điểm của tiền kim loại là mặt trước giống nhau nhưng mặt sau lại in hình ảnh các quốc gia khác nhau. Điều này giúp phân biệt được loại tiền đó đến từ quốc gia nào.

  • Tiền giấy thường dùng là 5 EURO, 10 EURO, 20 EURO, 50 EURO, 100 EURO. Ngoài ra còn có 100 EURO, 200 EURO, 500 EURO, 0 EURO dùng để làm tiền lưu niệm.

Tiền giấy giống nhau ở mọi quốc gia và được in hình của các công trình kiến trúc từng thời kỳ, không phải là hình ảnh vĩ nhân như các nước khác trên thế giới.


1 EURO bằng bao nhiêu tiền Việt 18/02/2025

1 EUR bằng bao nhiêu tiền Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào tỷ giá EUR trong phiên giao dịch mới nhất.

Theo đó, tỷ giá eur rrong phiến giao dịch ngày 18/02/2025 như sau:

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 26.030,8 27.458 26.293,8
abbank 26.025 27.302 26.129
acb 26.125 27.130 26.230
agribank 26.165 27.366 26.270
baovietbank 26.039 - 26.317
bidv 26.258 27.457 26.300
cbbank 26.188 - 26.294
26.266 27.185 26.345
gpbank 25.630 26.668 25.887
hdbank 25.989 27.046 26.166
hlbank 25.960 27.276 26.160
hsbc 26.133 27.146 26.187
indovinabank 25.900 27.089 26.181
kienlongbank 26.043 27.213 26.143
lienvietpostbank 27.101 28.274 27.131
mbbank 26.095 27.434 26.295
msb 26.238 27.358 26.238
namabank 26.190 27.135 26.385
ncb 25.814 26.819 25.924
ocb 26.198 27.519 26.348
oceanbank - 27.086 26.279
pgbank - 27.111 26.324
publicbank 25.560 26.905 25.818
pvcombank 25.966 27.331 26.228
sacombank 26.233 27.205 26.333
saigonbank 26.167 27.238 26.267
scb 25.980 27.610 26.060
seabank 26.255 27.355 26.275
shb 26.372 27.422 26.372
techcombank 25.581 26.887 25.837
tpb 26.807 28.182 26.933
uob 25.846 27.290 26.112
vib 25.997 26.956 26.097
vietabank 26.266 27.144 26.416
vietbank 26.266 - 26.345
vietcapitalbank 26.015 27.441 26.278
vietinbank 25.705 - 26.890
vpbank 26.102 27.266 26.152
vrbank 26.215 27.415 26.257
dongabank 26.140 26.990 26.260

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 00:48:33 18/02/2025

Dưới đây là bảng quy đổi đồng EURO sang vnd, với giá trị từ 1 đến 50.000 EURO.

Đổi đồng EURO sang Việt Nam Đồng ở ngân hàng nào?

Hiện nay có hơn 40 ngân hàng chấp nhận giao dịch, đổi đồng EURO (EUR). Tỷ giá trung bình khi so sánh giá ở 40 ngân hàng là

Dưới đây là bảng so sánh giá bán ra, mua vào đồng EURO của 17 ngân hàng lớn được nhiều người sử dụng:

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 26.030,8 27.458 26.293,8
abbank 26.025 27.302 26.129
acb 26.125 27.130 26.230
agribank 26.165 27.366 26.270
baovietbank 26.039 - 26.317
bidv 26.258 27.457 26.300
cbbank 26.188 - 26.294
26.266 27.185 26.345
gpbank 25.630 26.668 25.887
hdbank 25.989 27.046 26.166
hlbank 25.960 27.276 26.160
hsbc 26.133 27.146 26.187
indovinabank 25.900 27.089 26.181
kienlongbank 26.043 27.213 26.143
lienvietpostbank 27.101 28.274 27.131
mbbank 26.095 27.434 26.295
msb 26.238 27.358 26.238
namabank 26.190 27.135 26.385
ncb 25.814 26.819 25.924
ocb 26.198 27.519 26.348
oceanbank - 27.086 26.279
pgbank - 27.111 26.324
publicbank 25.560 26.905 25.818
pvcombank 25.966 27.331 26.228
sacombank 26.233 27.205 26.333
saigonbank 26.167 27.238 26.267
scb 25.980 27.610 26.060
seabank 26.255 27.355 26.275
shb 26.372 27.422 26.372
techcombank 25.581 26.887 25.837
tpb 26.807 28.182 26.933
uob 25.846 27.290 26.112
vib 25.997 26.956 26.097
vietabank 26.266 27.144 26.416
vietbank 26.266 - 26.345
vietcapitalbank 26.015 27.441 26.278
vietinbank 25.705 - 26.890
vpbank 26.102 27.266 26.152
vrbank 26.215 27.415 26.257
dongabank 26.140 26.990 26.260

Lời khuyên dành cho những người muốn mua EURO (EUR)

Ngân hàng SHB đang mua đồng EURO tiền mặt với giá cao nhất là 26.970 VND, thấp nhất là ngân hàng UOB với giá 26.289 VND.

Ngân hàn Sacombank đang mua chuyển khoản với giá cao nhất là 27.004 VNĐ, thấp nhất là ngân hàng PVCcomBank với giá 26.444 VND.

Lời khuyên dành cho những người bán EURO (EUR):

Bán tiền mặt EURO tại ngân hàng PVcombank sẽ được giá cao nhất là 27.820 VND, thấp nhất là ngân hàng HDBank với giá 27.280 VND.

Bán chuyển khoản cao nhất tại ngân hàng VietBank với giá 27.842 đồng, thấp nhất là Đông Á với giá 27.300 VND.

Những ưu điểm của đồng EURO

  • Đầu tiên, đồng EURO có thể trở thành một trong những đồng tiền  thống trị nền kinh tế thế giới. Lý do là được sử dụng rộng rãi bởi các nước thành viên, đồng EURO trở thành đồng tiền của dự trữ ngoại hối. Theo báo cáo của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), đồng tiền này chỉ đứng vị thứ 2 sau Đô la Mỹ.
  • Thứ hai, chi phí giao dịch và bảo hiểm có rủi ro thấp, vì đồng tiền này khá ổn định. Sự biến động của tỷ giá hối đoái ít làm thay đổi tỷ giá EURO.
  • Thứ ba, chi phí giao dịch và thương mại giảm thấp. Do EURO là đồng tiền quốc tế chung nên chi phí giao dịch giữa các quốc gia cũng giảm xuống. Các nhà đầu tư ở các nước  sử dụng đồng EURO không phải chịu rủi ro tiền tệ.
  • Thứ tư, tiếp cận thị trường rộng hơn và cạnh tranh mạnh hơn. Hội nhập dẫn đến việc mở rộng thị trường và gia tăng tính cạnh tranh. Các công ty trong nước có thể bán hàng hóa và dịch vụ một cách tự do cho các nước thành viên khác mà không phải đối mặt với các rào cản thương mại.

Những mặt trái của đồng EURO

  • Thứ nhất, không thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ví dụ, nền kinh tế Đức tăng trưởng chậm lại từ quý 3 năm 2019. Kể từ cuộc khủng hoảng năm 2008, tăng trưởng kinh tế ở Khu vực đồng tiền chung châu Âu chỉ đạt dưới 3%.
  • Thứ hai , các nước thành viên mất chính sách tiền tệ độc lập. Chính sách kinh tế là vì mục tiêu chung. Tuy nhiên, nó có thể không phải là một công thức tốt cho các nền kinh tế riêng lẻ.

Kết luận

Bài viết trên hy vọng đã giải đáp thắc mắc 1 EURO bằng bao nhiêu tiền việt cho bạn. Đồng tiền EURO có thể trở thành đồng tiền ổn định để đầu tư và ít tăng giá trong tương lai. Chúc các bạn giao dịch thành công.

Thanh Tâm – Chợ giá