Tỷ giá 1 EURO bằng bao nhiêu tiền Việt hôm nay 27/07/2024

Phản hồi: 1

EURO là đồng tiền nằm trong top 10 đồng tiền có giá trị cao nhất (theo Tạp chí công thương). Độ phổ biến của đồng EURO chỉ sau đồng đô la. Nhưng bạn có biết giá 1 EURO bằng bao nhiêu tiền Việt? Hãy xem bài viết dưới đây!

Đồng EURO là gì?

dong euro la gi 1
Đồng EURO (EUR) là đơn vị tiền tệ được sử dụng tại các nước thuộc Liên minh châu Âu

Đồng EURO (EUR) là đơn vị tiền tệ được sử dụng tại các nước thuộc Liên minh châu Âu, có kí hiệu là €. Vào năm 2002, đồng EURO được phát hành dưới dạng tiền giấy và tiền xu, trở thành đồng tiền chính thức và thay thế cho tiền tệ quốc gia thuộc Liên minh châu Âu và một số quốc gia khác.

Đồng EURO được ra đời như thế nào?

Năm 1991, hiệp ước Maastricht ra đời đánh dấu sự thành lập Cộng đồng châu Âu (nay là Liên minh châu Âu), tạo ra một đơn vị tiền tệ chung, gọi là đồng EURO.

Năm 2002, ban đầu đồng EURO chỉ giới hạn ở một số thị trường tài chính và doanh nghiệp nhất định, sau đó các quốc gia thành viên đã bắt đâu sử dụng như một đơn vị tiền tệ chung.

Có bao nhiêu loại tiền EURO?

cac menh gia euro
các mệnh giá tiền euro

Được biết đến là đồng tiền có giá trị cao, được sử dụng ở nhiều nước châu Âu, đồng EURO có hai hình thức chính là tiền xu (tiền kim loại) và tiền giấy.

  • Tiền kim loại thường dùng là 1 cent, 2 cent, 5 cent, 10 cent, 20 cent, 50 cent, 1 EURO, 2 EURO. Riêng 1 cent và 2 cent chỉ dùng ở Hà Lan và Phần Lan

Đặc điểm của tiền kim loại là mặt trước giống nhau nhưng mặt sau lại in hình ảnh các quốc gia khác nhau. Điều này giúp phân biệt được loại tiền đó đến từ quốc gia nào.

  • Tiền giấy thường dùng là 5 EURO, 10 EURO, 20 EURO, 50 EURO, 100 EURO. Ngoài ra còn có 100 EURO, 200 EURO, 500 EURO, 0 EURO dùng để làm tiền lưu niệm.

Tiền giấy giống nhau ở mọi quốc gia và được in hình của các công trình kiến trúc từng thời kỳ, không phải là hình ảnh vĩ nhân như các nước khác trên thế giới.


1 EURO bằng bao nhiêu tiền Việt 27/07/2024

1 EUR bằng bao nhiêu tiền Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào tỷ giá EUR trong phiên giao dịch mới nhất.

Theo đó, tỷ giá eur rrong phiến giao dịch ngày 27/07/2024 như sau:

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 26.754,6 28.221,8 27.024,8
abbank 26.832 28.113 26.939
acb 26.939 27.977 27.047
agribank 26.949 28.166 27.057
baovietbank 26.828 - 27.115
bidv 26.954 28.271 27.027
cbbank 26.966 - 27.075
27.008 27.850 27.089
gpbank 26.838 27.924 27.105
hdbank 27.012 27.830 27.088
hlbank 26.875 28.200 27.075
hsbc 26.910 27.954 26.965
indovinabank 26.858 28.039 27.149
kienlongbank 26.850 28.020 26.950
lienvietpostbank 26.858 28.550 26.958
mbbank 26.869 28.260 26.939
msb 26.994 27.937 26.994
namabank 26.956 27.811 27.151
ncb 26.804 28.035 26.914
ocb 27.141 28.462 27.291
oceanbank - 27.890 27.082
pgbank - 27.936 27.108
publicbank 26.750 28.180 27.020
pvcombank 27.028 28.165 26.758
sacombank 27.195 27.955 27.245
saigonbank 26.868 28.055 27.074
scb 26.750 28.340 26.840
seabank 27.023 28.153 27.073
shb 27.094 27.894 27.094
techcombank 26.843 27.951 27.103
tpb 26.936 28.295 27.035
uob 26.616 28.048 26.890
vib 26.911 28.104 27.011
vietabank 27.058 27.755 27.208
vietbank 27.008 - 27.089
vietcapitalbank 26.760 28.267 27.030
vietinbank 26.617 28.117 26.827
vpbank 26.893 28.059 26.943
vrbank 26.954 28.271 27.027
dongabank 26.980 27.860 27.110

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 08:19:31 27/07/2024

Dưới đây là bảng quy đổi đồng EURO sang vnd, với giá trị từ 1 đến 50.000 EURO.

Đổi đồng EURO sang Việt Nam Đồng ở ngân hàng nào?

Hiện nay có hơn 40 ngân hàng chấp nhận giao dịch, đổi đồng EURO (EUR). Tỷ giá trung bình khi so sánh giá ở 40 ngân hàng là

Dưới đây là bảng so sánh giá bán ra, mua vào đồng EURO của 17 ngân hàng lớn được nhiều người sử dụng:

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 26.754,6 28.221,8 27.024,8
abbank 26.832 28.113 26.939
acb 26.939 27.977 27.047
agribank 26.949 28.166 27.057
baovietbank 26.828 - 27.115
bidv 26.954 28.271 27.027
cbbank 26.966 - 27.075
27.008 27.850 27.089
gpbank 26.838 27.924 27.105
hdbank 27.012 27.830 27.088
hlbank 26.875 28.200 27.075
hsbc 26.910 27.954 26.965
indovinabank 26.858 28.039 27.149
kienlongbank 26.850 28.020 26.950
lienvietpostbank 26.858 28.550 26.958
mbbank 26.869 28.260 26.939
msb 26.994 27.937 26.994
namabank 26.956 27.811 27.151
ncb 26.804 28.035 26.914
ocb 27.141 28.462 27.291
oceanbank - 27.890 27.082
pgbank - 27.936 27.108
publicbank 26.750 28.180 27.020
pvcombank 27.028 28.165 26.758
sacombank 27.195 27.955 27.245
saigonbank 26.868 28.055 27.074
scb 26.750 28.340 26.840
seabank 27.023 28.153 27.073
shb 27.094 27.894 27.094
techcombank 26.843 27.951 27.103
tpb 26.936 28.295 27.035
uob 26.616 28.048 26.890
vib 26.911 28.104 27.011
vietabank 27.058 27.755 27.208
vietbank 27.008 - 27.089
vietcapitalbank 26.760 28.267 27.030
vietinbank 26.617 28.117 26.827
vpbank 26.893 28.059 26.943
vrbank 26.954 28.271 27.027
dongabank 26.980 27.860 27.110

Lời khuyên dành cho những người muốn mua EURO (EUR)

Ngân hàng SHB đang mua đồng EURO tiền mặt với giá cao nhất là 26.970 VND, thấp nhất là ngân hàng UOB với giá 26.289 VND.

Ngân hàn Sacombank đang mua chuyển khoản với giá cao nhất là 27.004 VNĐ, thấp nhất là ngân hàng PVCcomBank với giá 26.444 VND.

Lời khuyên dành cho những người bán EURO (EUR):

Bán tiền mặt EURO tại ngân hàng PVcombank sẽ được giá cao nhất là 27.820 VND, thấp nhất là ngân hàng HDBank với giá 27.280 VND.

Bán chuyển khoản cao nhất tại ngân hàng VietBank với giá 27.842 đồng, thấp nhất là Đông Á với giá 27.300 VND.

Những ưu điểm của đồng EURO

  • Đầu tiên, đồng EURO có thể trở thành một trong những đồng tiền  thống trị nền kinh tế thế giới. Lý do là được sử dụng rộng rãi bởi các nước thành viên, đồng EURO trở thành đồng tiền của dự trữ ngoại hối. Theo báo cáo của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), đồng tiền này chỉ đứng vị thứ 2 sau Đô la Mỹ.
  • Thứ hai, chi phí giao dịch và bảo hiểm có rủi ro thấp, vì đồng tiền này khá ổn định. Sự biến động của tỷ giá hối đoái ít làm thay đổi tỷ giá EURO.
  • Thứ ba, chi phí giao dịch và thương mại giảm thấp. Do EURO là đồng tiền quốc tế chung nên chi phí giao dịch giữa các quốc gia cũng giảm xuống. Các nhà đầu tư ở các nước  sử dụng đồng EURO không phải chịu rủi ro tiền tệ.
  • Thứ tư, tiếp cận thị trường rộng hơn và cạnh tranh mạnh hơn. Hội nhập dẫn đến việc mở rộng thị trường và gia tăng tính cạnh tranh. Các công ty trong nước có thể bán hàng hóa và dịch vụ một cách tự do cho các nước thành viên khác mà không phải đối mặt với các rào cản thương mại.

Những mặt trái của đồng EURO

  • Thứ nhất, không thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ví dụ, nền kinh tế Đức tăng trưởng chậm lại từ quý 3 năm 2019. Kể từ cuộc khủng hoảng năm 2008, tăng trưởng kinh tế ở Khu vực đồng tiền chung châu Âu chỉ đạt dưới 3%.
  • Thứ hai , các nước thành viên mất chính sách tiền tệ độc lập. Chính sách kinh tế là vì mục tiêu chung. Tuy nhiên, nó có thể không phải là một công thức tốt cho các nền kinh tế riêng lẻ.

Kết luận

Bài viết trên hy vọng đã giải đáp thắc mắc 1 EURO bằng bao nhiêu tiền việt cho bạn. Đồng tiền EURO có thể trở thành đồng tiền ổn định để đầu tư và ít tăng giá trong tương lai. Chúc các bạn giao dịch thành công.

Thanh Tâm – Chợ giá 

5/5 - (1 bình chọn)