Đồng bạc xanh trên thị trường thế giới đang có xu hướng tăng sau động thái mới của Cục dự trữ liên bang Mỹ.
Giá ngoại tệ thế giới
Cập nhật vào sáng ngày 8/8, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,06%, đạt mốc 102,08.
Đồng đô la Mỹ đang có dấu hiệu tăng cao so với các đồng tiền chủ chốt khác sau khi một quan chức của Cục dữ trữ liên bang Mỹ (Fed) cho rằng cần tăng lãi suất lên cao hơn nữa khi lạm phát vẫn ở mức cao và thị trường lao động vẫn thắt chặt.
Theo đó, ông Michele Bowman – thống đốc Fed trong một thông báo mới đây đã chia sẻ rằng việc tăng lãi suất bổ sung có thể cần thiết để kiểm soát lạm phát và đạt được mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ.
Hiện tại giới đầu tư đang tập trung sự chú ý vào sự kiện công bố dữ liệu lạm phát vào cuối tuần này. Đây sẽ là yếu tố quyết định xu hướng thị trường trong thời gian tới.
Ở diễn biến ngược lại, đồng euro giảm so với đồng bạc xanh, đạt mức 1,1006 USD,
Giá ngoại tệ trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 8.8, Tỷ giá USD/VND trung tâm được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở mức 23.815 VND/USD, giảm 10 đồng so với cùng thời điểm ngày hôm qua.
Tỷ giá bán được Sở giao dịch NHNN đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 – 24.955 VND/USD.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại được phép giao dịch là từ 23.400 – 24.955 VND/USD, giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Tham khao ngay tỷ giá ngoại tệ hôm nay 8/8/2023 tại ngân hàng Vietcombank trong bảng sau:
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua | Bán | Chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
USD |
Đô la Mỹ | 25.170 | 25.504 | 25.200 |
EUR |
Euro | 26.121,2 | 27.553,4 | 26.385 |
GBP |
Bảng Anh | 31.340 | 32.672,1 | 31.656,5 |
AUD |
Đô la Úc | 16.131,9 | 16.817,6 | 16.294,9 |
CAD |
Đô la Canada | 17.736,5 | 18.490,4 | 17.915,7 |
CHF |
Franc Thuỵ Sĩ | 28.053,9 | 29.246,3 | 28.337,3 |
CNY |
Nhân Dân Tệ | 3.419,09 | 3.564,42 | 3.453,63 |
DKK |
Krone Đan Mạch | - | 3.663,07 | 3.527,97 |
HKD |
Đô la Hồng Kông | 3.183,18 | 3.318,48 | 3.215,33 |
INR |
Rupee Ấn Độ | - | 312,38 | 300,37 |
JPY |
Yên Nhật | 158,28 | 167,48 | 159,87 |
KRW |
Won Hàn Quốc | 15,71 | 18,94 | 17,46 |
KWD |
Kuwaiti dinar | - | 85.872 | 82.571 |
MYR |
Ringit Malaysia | - | 5.751,34 | 5.628,58 |
NOK |
Krone Na Uy | - | 2.347,82 | 2.252,21 |
RUB |
Rúp Nga | - | 266,47 | 240,71 |
SAR |
Rian Ả-Rập-Xê-Út | - | 7.000,42 | 6.752,25 |
SEK |
Krona Thuỵ Điển | - | 2.356,5 | 2.260,53 |
SGD |
Đô la Singapore | 18.459,4 | 19.244 | 18.645,9 |
THB |
Bạc Thái | 649,01 | 748,74 | 721,12 |
No comments.
You can be the first one to leave a comment.