Tỷ giá đô la Úc 16/2 suy yếu sau báo cáo việc làm đáng thất vọng

Phản hồi: 1

Đồng đô la Úc giảm giá sau khi dữ liệu việc làm đáng thất vọng trong nước khiến thị trường nâng cao kỳ vọng Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) sẽ cắt giảm lãi suất vào cuối năm 2024.

Hôm nay 16/02/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 15.908 đồng tiền Việt (VND). Trong tuần này, tỷ giá Đô Úc dao động ở mức thấp nhất trong hơn 2 tháng đổ lại đây. 

ty gia do uc 8 11 2023
Tỷ giá đô la Úc 16/2 suy yếu sau báo cáo việc làm đáng thất vọng

Báo cáo việc làm đáng thất vọng của Úc

Cơ quan Thống kê Úc (ABS) cho biết việc làm tại Úc chỉ tăng 0,5 nghìn người trong tháng 1, sau khi giảm 62,7 nghìn người trong tháng 12. Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 4,1% và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động vẫn giữ nguyên ở mức 66,8%.

Trước đó, thị trường đã đưa ra dự kiến ở mức lạc quan hơn, dự kiến sẽ có thêm 30 nghìn việc làm được tạo ra và tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 4,0% từ 3,9%.

Gareth Aird, nhà kinh tế tại Ngân hàng Commonwealth của Úc, cho biết: “Đây là một báo cáo đáng thất vọng về tổng thể mặc dù có một số vấn đề phát sinh theo mùa. Thị trường lao động tiếp tục nới lỏng trong tháng Giêng.”

Đồng nghiệp khác của Aird, chuyên gia chiến lược ngoại hối Carol Kong cũng làm việc tại Ngân hàng Commonwealth, cho biết: “AUD/USD giảm nhẹ xuống khoảng 0,6485 sau khi khảo sát lực lượng lao động Úc yếu hơn dự kiến khiến thị trường đẩy nhanh kỳ vọng về việc RBA cắt giảm lãi suất.”

Sau báo cáo việc làm, thị trường hiện đang định giá khoảng 84% khả năng RBA cắt giảm lãi suất lần đầu tiên vào tháng 8, và lợi suất trái phiếu chính phủ Úc giảm hơn 10 điểm cơ bản trên toàn bộ đường cong, điều này đang kìm hãm hiệu suất của đồng AUD.

Nhưng các nhà phân tích tại ANZ thận trọng hơn và không cho rằng RBA sẽ cắt giảm lãi suất trước tháng 11.

Blair Chapman, Nhà kinh tế cao cấp tại ANZ cho biết: “Dữ liệu thị trường lao động tháng 1 thấp hơn dự kiến, nhưng có một số biến động không điển hình và tính theo mùa dường như đang thay đổi. Điều này có nghĩa là RBA có thể không coi trọng bản báo cáo này quá mức và tìm kiếm các bản báo cáo khác trong tương lai để có thước đo chính xác hơn về đà cơ bản của thị trường lao động.”

Ông giải thích rằng tháng Giêng thường là tháng thấp điểm đối với thị trường lao động tại Úc và số người lao động rời khỏi lực lượng lao động trong tháng Giêng cao hơn so với mức trước COVID.

Trong khi đó, ABS lưu ý rằng có nhiều người thất nghiệp dự kiến sẽ bắt đầu công việc trong bốn tuần tới so với thông thường, điều này làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.

Chapman nói: “Số người nghỉ phép trong tháng Giêng cũng cao. Quá trình điều chỉnh theo mùa của ABS có thể không tính đến những thay đổi về hành vi này trong những năm gần đây. Vì vậy, RBA có thể không đọc quá nhiều vào các số liệu của tháng này. Không có thay đổi nào đối với quan điểm của chúng tôi về RBA sau dữ liệu này.”


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 16/02/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 07:19:11 27/07/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 16/02/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.132,1 16.817,9 16.295,1
abbank 16.164 16.915 16.229
acb 16.249 16.917 16.355
agribank 16.271 16.830 16.336
baovietbank - - 15.880
bidv 16.339 16.951 16.438
cbbank 16.218 - 16.324
16.270 16.812 16.319
gpbank - - 16.356
hdbank 16.257 16.889 16.308
hlbank 16.061 16.912 16.211
hsbc 16.148 16.861 16.264
indovinabank 16.186 16.931 16.369
kienlongbank 16.120 16.920 16.240
lienvietpostbank 16.097 17.294 16.297
mbbank 16.255 16.992 16.355
msb 16.307 16.934 16.307
namabank 16.195 16.848 16.380
ncb 16.173 16.882 16.273
ocb 16.274 17.486 16.424
oceanbank - 17.214 15.961
pgbank - 16.862 16.349
publicbank 16.127 16.860 16.290
pvcombank 16.359 16.811 16.253
sacombank 16.381 16.936 16.431
saigonbank 16.204 16.997 16.311
scb 16.040 17.190 16.110
seabank 16.303 17.003 16.303
shb 16.163 16.883 16.293
techcombank 16.065 16.968 16.332
tpb 16.173 17.091 16.295
uob 16.052 16.918 16.217
vib 16.227 17.017 16.357
vietabank 16.288 16.778 16.408
vietbank 16.270 - 16.319
vietcapitalbank 16.127 16.873 16.290
vietinbank 16.278 16.898 16.298
vpbank 16.246 16.960 16.246
vrbank 16.312 16.915 16.411
dongabank 16.270 16.800 16.370
Bạn thấy bài viết này thế nào?