Tỷ giá Đô Úc 16/04 giảm mạnh trước các dữ liệu kinh tế tiêu cực

Phản hồi: 1

Đồng Đô Úc là 1 trong những đồng tiền đã giảm giá mạnh nhất trong G10 sau khi thị trường giảm kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất vào tuần trước. Là 1 đồng tiền nhạy cảm với rủi ro, các thông tin tiêu cực gần đây khiến tâm lý thị trường bất ổn đang gây áp lực giá trực tiếp lên đồng tiền này. Mặc dù có sự hỗ trợ bởi giá hàng hoà toàn cầu đang tăng và thị trường việc làm trong nước mạnh mẽ nhưng ‘sức chống chịu’ của đồng Đô Úc vẫn khiến các nhà đầu tư thất vọng 

Tỷ giá Đô la Úc (AUD) hôm nay 16/04

ty gia do uc 16 04 2024
Tỷ giá Đô Úc 16/04 giảm mạnh trước các dữ liệu kinh tế tiêu cực

Hôm nay 16/04/2024, 1 Đô la Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.154 đồng Việt Nam (VND), tiếp tục giảm 76 đồng so với phiên hôm qua. Nếu xét trong vòng 1 tuần, đồng Đô Úc đã lao dốc 2,3% giá trị. 

Tỷ giá Đô Úc giao dịch mua/bán tại Chợ đen và các Ngân hàng thương mại Việt Nam được Chợ Giá cập nhật bên dưới

Nguyên nhân khiến Đô Úc lao dốc

Đồng đô Úc là một trong những đồng tiền giảm giá mạnh nhất trong nhóm G10 sau khi thị trường giảm mạnh kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất vào tuần trước. Dữ liệu được công bố vào tuần trước cho thấy lạm phát đang gia tăng trở lại trong bối cảnh nền kinh tế Mỹ vẫn kiên cường, điều đó có nghĩa là lãi suất của Mỹ sẽ cần duy trì ở mức hiện tại trong nhiều tháng tới.

Tuy nhiên, theo các nhà phân tích, định giá lại về kỳ vọng cắt giảm của FED, đến thời điểm này đã phản ánh hết vào giá Đô Úc trong tuần trước, tuần này có thể đồng Đô Úc sẽ phục hồi 1 phần.

Đồng đô Úc có mối tương quan cao với tăng trưởng toàn cầu và tâm lý thị trường, Nếu tăng trưởng toàn cầu và tâm lý thị trường ảm đạm sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ giá Đô Úc, và ngược lại. 

Carol Kong, nhà phân tích tiền tệ tại Ngân hàng Thịnh vượng Chung Úc cho biết: “Sự leo thang của căng thẳng địa chính trị Trung Đông gần đây đang đặt ra rủi ro giảm cho AUD”

Ngoài ra, các nhà đầu tư quan tâm đồng tiền này đang theo dõi số liệu GDP của Trung Quốc vào tháng 3 và quý 1/2024,  dự kiến công bố vào sáng hôm nay. Bất kỳ dữ liệu tiêu cực nào ở đây cũng có thể làm suy yếu AUD do mối liên hệ thương mại mạnh mẽ giữa Úc và Trung Quốc. 


bieu do ty gia aud
Biểu đồ: Diễn biến tỷ giá AUD/VND theo tháng

Yếu tố hỗ trợ tỷ giá Đô Úc

Bên cạnh những thông tin tiêu cực, tỷ giá Đô Úc cũng được hỗ trợ 1 phần do đợt phục hồi đang diễn ra của giá hàng hóa toàn cầu, đặc biệt là quặng sắt, mặt hàng xuất khẩu ngoại tệ chính của Úc.

Dữ liệu thị trường lao động sẽ là điểm nhấn trong tuần này đối với AUD Báo cáo việc làm của Úc tháng 3 được dự báo sẽ tăng thêm 7.200 việc làm mới, sau khi đã tăng thực tế 116.500 việc làm trong tháng 2. 

Thị trường lao động liên tục tăng lên (mặc dù mức tăng dự báo trong tháng 03 thấp hơn nhiều so với mức tăng tháng 2) báo hiệu rằng Ngân hàng Dự trữ Úc đang có một thị trường lao động “thắt chặt”, điều này sẽ ngăn cản việc cắt giảm lãi suất cho đến cuối năm, một yếu tố hỗ trợ thêm cho AUD trong tháng 4.

Tổng kết, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá Đô Úc và đồng tiền này đang giảm giá mạnh do tâm lý thị trường bất ổn. Nhưng các nhà phân tích dự đoán trong thời gian còn lại của tuần này, khi các tin tiêu cực đã được ‘hấp thụ’ vào giá, tỷ giá Đô Úc có thể đi ngang hoặc phục hồi một phần

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 16/04/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 03:05:26 01/05/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 16/04/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.121,7 16.820,3 16.284,5
abbank 16.099 16.859 16.164
acb 16.220 16.820 16.326
agribank 16.234 16.798 16.299
baovietbank - - 16.279
bidv 16.203 16.812 16.300
cbbank 16.236 - 16.343
16.306 16.826 16.355
gpbank - - 16.374
hdbank 16.246 16.887 16.296
hlbank 16.048 16.896 16.198
hsbc 16.127 16.836 16.245
indovinabank 16.216 16.871 16.399
kienlongbank 16.114 16.914 16.234
lienvietpostbank 16.079 17.114 16.279
mbbank 16.196 16.937 16.296
msb 15.962 16.564 15.932
namabank 16.173 16.766 16.358
ncb 16.220 16.836 16.320
ocb 16.251 17.457 16.401
oceanbank - 16.808 16.259
pgbank - 16.856 16.401
publicbank 16.107 16.791 16.270
pvcombank 16.278 16.763 16.115
sacombank 16.392 16.947 16.442
saigonbank 16.235 16.898 16.342
scb 16.160 17.120 16.250
seabank 16.309 17.009 16.309
shb 16.202 16.782 16.302
techcombank 16.033 16.926 16.299
tpb 16.125 17.043 16.251
uob 16.028 16.893 16.194
vib 16.220 16.966 16.350
vietabank 16.273 16.742 16.393
vietbank 16.306 - 16.355
vietcapitalbank 16.148 16.910 16.313
vietinbank 16.226 16.846 16.246
vpbank 16.229 16.886 16.229
vrbank 16.165 16.760 16.263
dongabank 15.770 16.200 15.860
Bạn thấy bài viết này thế nào?