Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam tiếp tục kéo dài chuỗi giảm khi nguồn cung Robusta được bổ sung từ Brazil tăng mạnh. Hiện giá cà phê nội địa đã giảm thêm 1.300 đồng/kg và giao dịch trong khoảng 119.000 – 120.100 đồng/kg. Giá cà phê trên 2 sàn lớn nhất thế giới biến động trái chiều.
Giá cà phê thế giới 28/06/2024
Cập nhật vào sáng 28/06/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn biến động trái chiều.
Giá cà phê trên sàn London giảm nhẹ 11 – 26 USD/tấn và giao dịch ở mức từ 3.599 – 4.043 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 4.043 USD/tấn (giảm 16 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.862 USD/tấn (giảm 11 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 1/2024 là 3.692 USD/tấn (giảm 18 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 3.599 USD/tấn (giảm 26 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:32:18 22-11-2024 |
Ngược chiều, giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng nhẹ với biên độ dưới 1% và giao dịch trong ngưỡng 220.20 – 225.70 cent/lb. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 225.70 cent/lb (tăng 0,60%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 223.50 cent/lb (tăng 0,45%); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 221.90 cent/lb (tăng 0,45 %) và kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 220.20 cent/lb (tăng 0,50%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:32:18 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 28/06 biến động tăng giảm tùy kỳ hạn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 284.00USD/tấn (giảm 2.20%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 277.50 USD/tấn (tăng 1.17%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 273.50 USD/tấn (tăng 0.96 %) và giao hàng tháng 3/2025 là 268.05 USD/tấn (giảm 2,31%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:32:18 22-11-2024 |
Giá cà phê Robusta trên sàn London đang phải chịu áp lực giảm khi tình hình nguồn cung được cải thiện. Theo đó, vụ thu hoạch rộ từ Brazil đã giúp giảm bớt lo ngại của thị trường về tình trạng thiếu hụt nguồn cung từ Việt Nam – quốc gia sản xuất cà phê Robusta lớn nhất thế giới.
Trong khi đó, giá cà phê Arabica trên sàn New York quay trở lại đà tăng. Bên cạnh sự tác động từ cán cân cung – cầu, diễn biến giá cà phê trên các sàn giao dịch còn chịu ảnh hưởng từ sự mạnh, yếu của đồng USD.
Cập nhật vào sáng ngày 28/06/2024, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường sự biến động của đồng USD với các loại tiền tệ chủ chốt khác trên toàn cầu, đã hạ nhiệt đáng kể, chỉ còn 105,87 điểm. Đồng USD mạnh hơn đã khiến các loại hàng hóa được định giá bằng đồng USD như cà phê trở nên “hấp dẫn” hơn đối với giới đầu tư toàn cầu, qua đó thúc đẩy giá tăng lên.
Các chuyên gia dự báo, giá cà phê trên 2 sàn vào đầu tuần sau có thể tăng trở lại khi thị trường bước vào kỳ hạn tháng 9. Ngoài ra, nhu cầu thu mua cà phê để dự trữ của các doanh nghiệp EU là rất lớn vì họ cần chuẩn bị để ứng phó với Quy định chống phá rừng của Liên minh châu Âu (EUDR) sẽ có hiệu lực vào đầu năm sau. Quy định này có thể khiến nguồn cung cà phê ở thị trường EU thiếu hụt, cũng là yếu tố giúp giá cà phê có thể duy trì mức cao trong thời gian tới.
Giá cà phê trong nước 28/06/2024
Cập nhật vào sáng ngày 28/06/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam giảm mạnh đến 1.300 đồng/kg so với giá niêm yết ngày hôm qua. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 119.000-120.100 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 120.000 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 119.900 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 119.000 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 120.000 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 120.000 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 120.100 đồng/kg – cao nhất cả nước.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 28/06/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 120.000 | -1.300 |
Lâm Đồng | 119.000 | -1.000 |
Gia Lai | 120.000 | -1.200 |
Đắk Nông | 120.100 | -1.300 |
Kon Tum | 120.000 | -1.200 |
Giá cà phê trong nước tiếp tục giảm mạnh và ghi nhận mức giảm trên 4.000 đồng/kg chỉ trong 2 ngày. Sự biến động liên tục của giá cà phê trong nước chủ yếu do chịu ảnh hưởng từ thị trường quốc tế.
Dù trong đà giảm nhưng các chuyên gia nhận định giá cà phê nội địa sẽ duy trì ở mức cao và có thể tăng mạnh vào thời gian tới khi nhu cầu toàn cầu ngày càng lớn. Trong khi đó, nguồn cung ngày càng cạn kiệt, tồn kho trong dân không nhiều mà phải đợi đến tháng 10/2024 mới bước vào vụ thu hoạch mới.
No comments.
You can be the first one to leave a comment.