Giá cà phê hôm nay tại Việt Nam tiếp tục tăng mạnh 1.100 đồng/kg và thị trường đang chờ đợi “bước nhảy” mới của loại nông sản này nhằm đạt cột mốc lịch sử 100.000 đồng/kg. Giá cà phê tại 2 sàn lớn thế giới cũng đồng loạt đi lên và thiết lập kỷ lục mới.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 27/03, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt tăng mạnh.
Cụ thể, giá cà phê trên sàn London tăng 48-49 USD/tấn so với phiên trước và giao dịch trong khoảng 3.225 – 3.3465 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 3.465 USD/tấn (tăng 48 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 3.375 USD/tấn (tăng 49 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 3.302 USD/tấn (tăng 49 USD/tấn)và kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.225 USD/tấn (tăng 48 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 12:18:32 04-10-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York cũng đi lên với biến độ trên 1%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 188,05 cent/lb (tăng 1,29%); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 187,25 cent/lb (tăng 1,27%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 186,80 cent/lb (tăng 1,25%) và kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 186,50 cent/lb (tăng 1,25%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 12:18:32 04-10-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 27/03 biến động trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 231,50 USD/tấn (tăng 1,38%); kỳ giao hàng tháng7/2024 là 232,25 USD/tấn (tăng 1,35%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 226,60 USD/tấn (giảm 0,26%) và giao hàng tháng 12/2024 là 226,65 USD/tấn (tăng 2,00%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 12:18:32 04-10-2024 |
Giá cà phê thế giới hôm nay đồng loạt tăng nhờ sự suy yếu của đồng USD. Theo đó, chỉ số DXY giảm nhẹ đã hỗ trợ hầu hết giá cả hàng hóa khi các quỹ và đầu cơ lớn quay lại tăng mua.
Tin tức khô hạn tại các vùng trồng cà phê trọng điểm tại Việt Nam – nhà sản xuất Robusta lớn nhất thế giới cũng tác động mạnh lên giá cà phê. Theo đó, hiệp hội Cà phê ca cao Việt Nam (Vicofa) dự báo sản lượng niên vụ 2023 – 2024 sẽ chỉ đạt khoảng 1,6 – 1,7 triệu tấn thấp hơn 10% so với 1,78 triệu tấn của niên vụ 2022/2023 trước đó. Điều này tiếp tục làm trầm trọng thêm nỗi lo thiếu hụt nguồn cung trong bối cảnh nhu cầu hiện đang rất cao. Sự mất cân bằng cung – cầu đã đẩy giá cà phê Robusta kỳ hạn sàn London thiết lập mức kỷ lục mới, kéo theo giá Arabica quay trở lại xu hướng tăng.
Ngoài ván đề nguồn cung thì căng thẳng chính trị cũng là yếu tố hỗ trợ giá cho cà phê thế giới. Các cuộc khủng bố mới xảy ra ở Nga đã dẫn tới những lo ngại về thị trường tài chính và kinh tế thế giới. Từ đó thúc đẩy các nhà đầu tư tăng vốn đổ vào các thị trường hàng hóa, trong đó có cà phê. Theo diễn biến này, dự kiến thị trường cà phê vẫn còn tiếp tục tăng nóng trong những ngày tiếp theo.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 27/03/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng mạnh 1.100 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 96.600 – 97.000 đồng/kg. Đắk Nông và Đắk Lắk là 2 địa phương có giá thu mua cao nhất trong phiên hôm nay với mức giá 97.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 96.900 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 97.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 96.600 đồng/kg – thấp nhất cả nước. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 96.900 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 96.900 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 96.000 đồng/kg – cao nhất cả nước.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 27/03/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình | Chênh lệch |
---|---|---|
Đắk Lắk | 97.000 | +1.100 |
Lâm Đồng | 96.600 | +1.100 |
Gia Lai | 96.900 | +1.100 |
Đắk Nông | 97.000 | +1.100 |
Kon Tum | 96.900 | +1.100 |
Giá cà phê nội địa hôm nay thiết lập đỉnh mới khi nhu cầu toàn cầu tăng cao trong bối cảnh tồn kho thấp kỷ lục. Giá cà phê tăng phi mã đã mang lại lợi nhuận cao cho người nông dân nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro cho doanh nghiệp.
Theo đó,giá cả biến động không ngừng đã khiến các doanh nghiệp rơi vào tình trạng khó tích trữ hàng với số lượng lớn. Đặc biệt, khi giá cà phê tăng mạnh buộc nhiều doanh nghiệp cần nguồn vốn xoay vòng cao, khả năng thua lỗ rất lớn. Ngoài ra, dự báo vụ mùa sắp tới sản lượng sẽ giảm dẫn đến nguồn cung khan hiếm – đây là mối lo lớn nhất của doanh nghiệp vì sợ không đủ hàng để trả những đơn hàng đã ký kết.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.