Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam quay đầu tăng nhẹ và giao dịch trong ngưỡng 90.700 – 91.600 đồng/kg. Nguyên nhân là do ảnh hưởng từ sự gia tăng của giá cà phê thế giới. Hiện trên các sàn giao dịch quốc tế, giá cà phê đã quay đầu tăng trở lại với mức tăng gần gấp đôi so với ngày hôm trước.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 13/03, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn quay đầu tăng mạnh.
Cụ thể, giá cà phê trên sàn London tăng mạnh, giao dịch trong khoảng từ 3.018 – 3.307 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 3.307USD/tấn (tăng 28 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 3.198 USD/tấn (tăng 23 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 3.126 USD/tấn (tăng 23 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.047 USD/tấn (tăng 24 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 05:49:52 24-11-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York cũng đi lên với biên độ dưới 1%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 185,90 cent/lb (tăng 0,49%); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 184,10 cent/lb (tăng 0,52%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 183,65 cent/lb (tăng 0,63%) và kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 183,45 cent/lb (tăng 0,63%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 05:49:52 24-11-2024 |
Cùng xu hướng trên, Giá cà phê Arabica Brazil ngày 13/03 cũng tăng ở các kỳ hạn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 3/2024 là 235.65 USD/tấn (tăng 0,60%); kỳ giao hàng tháng 5/2024 là 227,60 USD/tấn (tăng 0,53%); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 228,10 USD/tấn (tăng 0,55%) và giao hàng tháng 9/2024 là 224,55 USD/tấn (tăng 0,31%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 05:49:52 24-11-2024 |
Giá cà phê trên 2 sàn giao dịch hôm nay tiếp tục biến động sau khi dữ liệu lạm phát tháng 2/2024 của Mỹ được công bố cao hơn dự kiến. Điều này làm giảm nhẹ kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất tại cuộc họp chính sách tháng 6 tới đây và khiến giá USD tiếp tục neo cao, tác động tiêu cực đến các loại hàng hoá được định giá bằng đồng tiền này như cà phê.
Dự kiến, các thị trường hàng hóa nói chung sẽ còn biến động mạnh mẽ trước phiên họp chính sách vào cuối tháng 4 sắp tới của Fed – Mỹ với niềm tin lãi suất sẽ được cắt giảm.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 13/03/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng nhẹ 500 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 90.700 – 91.600 đồng/kg. Đắk Nông là địa phương có giá thu mua cao nhất trong phiên hôm nay với mức giá 91.600 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 91.400 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 91.500 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 90.700 đồng/kg – thấp nhất cả nước. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 91.400 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 91.400 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 91.600 đồng/kg – cao nhất cả nước.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 13/03/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình | Chênh lệch |
---|---|---|
Đắk Lắk | 91.500 | +500 |
Lâm Đồng | 90.700 | +500 |
Gia Lai | 91.400 | +500 |
Đắk Nông | 91.600 | +500 |
Kon Tum | 91.400 | +500 |
Giá cà phê nội địa đang ở mức cao lịch sử nhờ nguồn cung hạn chế trong bối cảnh sản lượng trong niên vụ 2023-2024 được dự báo giảm 10% xuống 1,656 triệu tấn, mức thấp nhất trong 4 năm. Tuy nhiên xu hướng sắp tới vẫn khó đoán định vì tình hình thời tiết, kinh tế và chính trị thế giới có nhiều biến động.
Theo Hiệp hội Cà Phê – Ca cao Việt Nam (Vicofa), trong 2 tháng đầu năm 2024, Việt Nam xuất khẩu khoảng 394.167 tấn cà phê, giá trị khoảng 1,25 tỷ USD, tăng 15,1% về lượng và tăng 67,7% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.