Chợ giá – Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam đồng loạt giảm theo diễn biến thị trường thế giới. Giá cà phê đang chịu áp lực khi thị trường tài chính toàn cầu biến động mạnh trong phiên giao dịch toàn cầu trước lo ngại nền kinh tế Mỹ rơi vào suy thoái.
Giá cà phê thế giới 06/08/2024
Cập nhật vào sáng 06/08/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt giảm.
Giá cà phê trên sàn London giảm mạnh 52 -61 USD/tấn và giao dịch ở mức 3.761 – 4.175 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 4.175 USD/tấn (giảm 52 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 4.029 USD/tấn (giảm 59 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 3.888 USD/tấn (giảm 59 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 3.761USD/tấn (giảm 61 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:45:43 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York giảm mạnh với biên độ trên 2% và giao dịch trong ngưỡng 221.25 – 225.70 ent/lb. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 225.70 cent/lb (giảm 2.08%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 224.30 cent/lb (giảm 2.29 %); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 223.10 cent/lb (giảm 2.30 %) và kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 221.25 cent/lb (giảm 2.30%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:45:43 22-11-2024 |
Cùng xu hướng trên, giá cà phê Arabica Brazil ngày 06/08 biến động trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 09/2024 là 286.00 USD/tấn (tăng 0.39 %); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 280.65 USD/tấn (tăng 0.72 %); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 272.05 USD/tấn, giảm 2.49 % và giao hàng tháng 5/2025 là 268.45USD/tấn (giảm 2.51%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:45:43 22-11-2024 |
Giá cà phê trên 2 sàn trong phiên giao dịch sáng nay giảm mạnh trong bối cảnh thị trường tài chính toàn cầu chứng kiến diễn biến trái quy luật. Trong ngày 05/08, hầu hết các loại tài sản đều lao dốc, từ chứng khoán, đồng USD đến các loại hàng hóa như dầu, vàng, cà phê,…
Ngoài ra, giá cà phê thế giới còn chịu áp lực giảm trước lượng tồn kho tăng mạnh. Báo cáo mới nhất của Liên đoàn Cà phê Châu Âu (ECF) chỉ ra lượng cà phê tồn kho tại cảng được lưu giữ trong kho tại các cảng ở Bỉ, Đức, Pháp, Ý và Tây Ban Nha đã ghi nhận mức tăng 4,51% trong tháng 6/2024.
Tuy nhiên, lượng tồn kho cà phê Robusta giảm tới 33,72% trong 4 tháng đầu năm 2024 và về mức rất thấp so với cùng kỳ năm ngoái. Điều này cho thấy tình trạng khan hiếm chung đang diễn ra trên thị trường cà phê Robusta.
Các chuyên gia nhận định, mặc dù các quốc gia như Brazil, Indonesia, Uganda đã đẩy mạnh xuất khẩu nhưng vẫn không đủ để bù đắp sự thiếu hụt nguồn cung từ Việt Nam – quốc gia sản xuất cà phê Robusta lớn nhất thế giới.
Theo Hiệp hội Cà phê – ca cao Việt Nam (VICOFA), trong 8 tháng đầu niên vụ 2023/2024 (từ tháng 10/2023 đến hết tháng 7/2024), Việt Nam đã xuất khẩu gần 1,32 triệu tấn cà phê, giảm hơn 11% so với cùng kỳ niên vụ 2022/2023.
Như vậy hiện tại, thị trường Việt Nam chỉ còn khoảng 148.000 tấn cà phê để xuất khẩu trong 2 tháng còn lại của niên vụ 2023/2024. Cùng với dự báo sản lượng cà phê Việt Nam niên vụ 2024/2025 có thể giảm từ 15% đến 20% thì nguồn cung cà phê toàn cầu sẽ tiếp tục giảm. Từ đó thúc đẩy giá cà phê neo cao trong thời gian tới.
Giá cà phê trong nước 06/08/2024
Cập nhật vào sáng ngày 06/08/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam đồng loạt giảm 500 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 122.000-122.600 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 122.500 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 122.400 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 122.000 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 122.500 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 122.500 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 122.600 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 06/08/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch so với phiên trước đó
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 122.500 | -500 |
Lâm Đồng | 122.000 | -500 |
Gia Lai | 122.500 | -500 |
Đắk Nông | 122.600 | -500 |
Kon Tum | 122.500 | -500 |
Sau phiên hồi phục nhẹ vào hôm qua, giá cà phê nội địa tiếp tục trở lại với đà giảm. Tuy nhiên, nỗi lo về nguồn cung là yếu tố hỗ trợ giá cà phê không giảm quá sâu.
Các chuyên gia nhận định, giá cà phê sẽ tiếp tục leo thang trong thời gian tới. Tuy nhiên, trong quá trình đó sẽ có nhiều phiên rung lắc nhẹ do các yếu tố như kinh tế vĩ mô, biến động chính trị,…
No comments.
You can be the first one to leave a comment.