Giá đô Úc ngày 01/12 kéo dài xu hướng tăng trước cuộc họp của RBA

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Đô la Úc hôm nay 01/12 tiếp tục tăng ở cả Chợ Đen và các Ngân hàng thương mại. Đồng Đô Úc mạnh lên về cuối năm, được hỗ trợ bởi kinh tế Úc phát triển tốt và Ngân hàng Dự trữ Úc RBA vẫn còn trong chu kỳ thắt chặt tiền tệ. Các nhà phân tích dự báo xu hướng tăng giá của đồng Đô Úc kéo dài đến trung hạn. 

Hôm nay 01/12, 1 đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.103 đồng tiền Việt (VND), tăng nhẹ khoảng 100 đồng/đô Úc so với hôm qua

tien AUD
Giá đô Úc gày 01/12 kéo dài xu hướng tăng trước cuộc họp của RBA

Dự báo RBA tiếp tục ‘đóng băng’ lãi suất trong cuộc họp tới 05/12

Mặc dù lạm phát tại Úc đang gia tăng, nhưng nền kinh tế Úc có vẻ vẫn tăng trưởng tốt – tiền để để Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) có thể sẽ giữ lãi suất tiền mặt ở mức 4,35% tại cuộc họp chính sách tiếp theo vào ngày 05/12/2023.

Trước đó, RBA quyết định tăng lãi suất vào tháng 11 để kiềm chế lạm phát tiêu dùng, vốn đã 4,9% trong tháng 7 lên mức 5,2 trong tháng 8 và tiếp tục tăng lên 5,6% trong tháng 9. Trong cuộc họp đó, RBA đã tăng lãi suất tiền mặt thêm 0,25%—lên 4,35%, sau 4 tháng tạm ngừng lãi suất để giải quyết tình trạng lạm phát tăng đột ngột.

Dữ liệu mới nhất cho thấy lạm phát tháng 10 đã giảm xuống còn 5,2% nên RBA cũng giảm áp lực phải tăng lãi suất trong cuộc họp tháng này. Theo công cụ theo dõi tỷ giá RBA, khả năng tăng lãi suất trước Giáng sinh là rất nhỏ và dưới 10%

Tuy rằng, RBA có thể sẽ tiếp tục đóng băng lãi suất trong cuộc họp này, nhưng vẫn giữ quan điểm diều hâu về việc thắt chặt tiền tệ để đưa lạm phát trở về mục tiêu, nên các nhà đầu tư vẫn kỳ vọng về một đợt tăng lãi suất nữa sẽ diễn ra vào năm 2024. Điều này trái ngược với các nền kinh tế phát triển khác, như Mỹ, Canada và Châu Âu, đang được dự báo đi đến điểm kết của chu trình thắt chặt tiền tệ, trở thành động lực hỗ trợ giá mạnh mẽ cho xu hướng tăng của đồng Đô Úc trong trung hạn. Có đến 40% nhà đầu tư kỳ vọng RBA sẽ tăng lãi suất thêm vào năm sau.

Yếu tố cản trở đà tăng của đồng Đô Úc 

Là 1 tiền tệ uỷ nhiệm của Trung Quốc, đồng Đô Úc chịu ảnh hưởng rất nhiều từ tin tức kinh tế Trung Quốc. Mới đây nhất, chỉ số PMI tháng 11 của Trung Quốc ảm đạm có thể tác động kìm hãm đà tăng của đồng tiền Úc. Trong khi chỉ số PMI của Trung Quốc tiếp tục giảm trong vùng suy thoái, thể hiện hoạt động sản xuất tiếp tục co hẹp trong tháng 11 thì lĩnh vực dịch vụ cũng gần như không tăng trưởng, đang tiệm cận vùng suy thoái.. Nhìn chung, tháng 11 là tháng tăng trưởng kinh tế chậm nhất trong năm nay của Trung Quốc. 

Dữ liệu từ Trung Quốc có thể kìm hãm đà tăng của đồng Đô Úc, song, theo quan sát các phiên gần đây, đồng Đô Úc vẫn duy trì được đà tăng giá. Chứng tỏ, xu hướng tăng của đồng tiền này là rất mạnh, các nhà đầu tư đang đặt cược nhiều vào khả năng đô Úc tăng giá do RBA vẫn thắt chặt lãi suất và FED đã kết thúc chu kỳ thắt chặt tiền tệ. 

Chợ Giá cập nhật và gửi bạn tỷ giá Đô Úc tại chợ đen và các Ngân hàng thương mại Việt Nam hôm nay 01/12/2023


Giá Đô Úc AUD chợ đen hôm nay 1/12/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 19:46:04 21/12/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 1/12/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.444,8 16.101,2 15.600,8
abbank 15.465 16.215 15.527
acb 15.556 16.194 15.658
agribank 15.528 16.094 15.590
baovietbank - - 15.590
bidv 15.662 16.133 15.686
cbbank 15.511 - 15.612
15.609 16.195 15.656
gpbank - - 15.655
hdbank 15.519 16.145 15.570
hlbank 15.685 16.532 15.835
hsbc 15.448 16.119 15.570
indovinabank 15.480 16.170 15.656
kienlongbank 15.411 16.211 15.531
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.553 16.282 15.653
msb 15.634 16.291 15.634
namabank 15.531 16.160 15.716
ncb 15.386 16.202 15.486
ocb 15.594 16.828 15.744
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.193 15.659
publicbank 15.450 16.046 15.606
pvcombank 15.422 16.287 15.684
sacombank 15.510 16.181 15.610
saigonbank 15.539 16.289 15.623
scb 15.270 16.520 15.360
seabank 15.634 16.304 15.604
shb 16.089 16.829 16.219
techcombank 15.829 16.729 16.095
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 15.364 16.212 15.522
vib 15.498 16.277 15.628
vietabank 15.632 16.154 15.752
vietbank 15.546 - 15.593
vietcapitalbank 15.404 16.080 15.560
vietinbank 15.604 - 16.204
vpbank 15.584 16.239 15.634
vrbank 15.602 16.076 15.625
dongabank 15.600 16.130 15.700