Giá Đô la Úc hôm nay 22/10 giảm nhẹ sau khi số liệu việc làm ảm đạm từ Úc 

Phản hồi: 1

Giá Đô la Úc hôm nay 22/10 giảm nhẹ.Đặc biệt sau ngày 19/10 khi dữ liệu việc làm tại Úc ảm đạm hơn nhiều so với dự kiến và những lo ngại mới về thị trường nhà đất của Trung Quốc cũng ảnh hưởng đến đồng tiền Úc (AUD)

Dữ liệu việc làm ảm đạm từ Úc 

Số liệu việc làm của tháng 9 chỉ mức 6,7 nghìn, thấp hơn nhiều so với mức dự kiến 20 nghìn, cho thấy thị trường lao động có thể đang ‘nới lỏng’ và Ngân hàng Dự trữ Úc sẽ giảm khả năng tăng lãi suất lần nữa

Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống 3,6%, nhìn bề ngoài tưởng là tích cực, nhưng tỷ lệ tham gia thị trường lao động bất ngờ giảm xuống 66,7% trong tháng 9, thấp hơn cả mức cũ trong tháng 8 là 67%

ty gia do uc ngay 12 10 2023
AUD ngày 12/10 tăng nhẹ khi ngân hàng Úc có thể tăng lãi suất lên 4,35%

David Forrester, Nhà chiến lược ngoại hối cấp cao tại Crédit Agricole cho biết: “Dữ liệu thị trường lao động Úc không phải là một chỉ số đáng tin cậy” vì tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm hơn 0,2% nên mới khiến tỷ lệ thất nghiệp giảm 

Adam Boyton, Giám đốc Kinh tế Úc tại ANZ, nhận định: “Do hoạt động kinh tế trì trệ, nên tốc độ tăng trưởng việc làm và số giờ làm việc hàng năm sẽ giảm đi đáng kể trong những tháng tới”.

Tuy nhiên, ANZ và các tổ chức cho vay hàng đầu khác của Úc cho biết cuộc họp tiếp theo của RBA vẫn có thể dẫn đến việc tăng lãi suất vì thị trường lao động nhìn chung vẫn thắt chặt. Nhưng phần lớn sẽ phụ thuộc vào dữ liệu lạm phát được công bố trong tuần tới. Nếu RBA gây bất ngờ bằng việc tăng lãi suất, giá đô la Úc sẽ được hỗ trợ. 

Đồng đô la Úc chịu thêm áp lực từ dữ liệu BĐS Trung Quốc

Giá nhà ở Trung Quốc vào tháng 9 giảm mạnh.

Giá nhà mới đã giảm 0,3% trong tháng  9, cộng thêm mức giảm tương tự được ghi nhận trong tháng trước, phản ánh thị trường BĐS Trung Quốc vẫn còn ảm đạm và “bóng ma BĐS” vẫn ám ảnh nền kinh tế Trung Quốc.


Giá Đô la Úc chịu ảnh hưởng nhiều từ Trung Quốc điểm đến xuất khẩu hàng đầu của Úc, có nghĩa là sức khỏe của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới rất quan trọng với Úc. 

lai suat vay mua nha ngan hang nao thap nha

Số liệu về giá nhà được đưa ra sau khi một trong những nhà phát triển bất động sản lớn nhất Trung Quốc – Country Garden Holdings – cảnh báo rằng họ có khả năng vỡ nợ đối với trái phiếu bằng đồng đô la. 

Kristina Clifton- một nhà phân tích tại Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia cho biết: “Dữ liệu kinh tế tháng 9 của Trung Quốc cho thấy lĩnh vực bất động sản vẫn còn yếu và là lực cản đối với nền kinh tế. Bên cạnh việc vỡ nợ sắp xảy ra của nhà phát triển bất động sản Trung Quốc, Country Garden, tâm lý xung quanh thị trường bất động sản vẫn còn yếu cho đến thời điểm hiện tại”

Tổng kết lại, tuần qua có rất nhiều tin tức bất lợi cho đồng tiền Úc AUD. Số liệu khả quan nhất đến hiện tại là nền kinh tế Trung Quốc trong quý 3 tích cực, nhưng vẫn chưa đủ mạnh để khiến đồng Đô Úc trở lại xu hướng tăng. Chợ Giá cập nhật và gửi bạn đọc tham khảo tỷ giá Đô la Úc so với tiền Việt Nam VND mới nhất.

Bảng tỷ giá đô la Úc hôm nay 22/10/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 22:17:49 07/10/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay  tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.467,2 17.167,8 16.633,6
abbank 16.430 17.262 16.496
acb 16.654 17.347 16.763
agribank 16.580 17.159 16.647
baovietbank - - 15.880
bidv 16.725 17.172 16.750
cbbank 16.506 - 16.614
16.567 17.184 16.617
gpbank - - 16.697
hdbank 16.536 17.161 16.585
hlbank 16.469 17.310 16.619
hsbc 16.480 17.207 16.599
indovinabank 16.579 17.330 16.766
kienlongbank 16.454 17.254 16.574
lienvietpostbank 16.490 17.533 16.690
mbbank 16.513 17.256 16.613
msb 16.642 17.256 16.642
namabank 16.462 17.158 16.647
ncb 16.546 17.255 16.646
ocb 16.595 17.812 16.745
oceanbank - 17.140 16.594
pgbank - 17.161 16.640
publicbank 16.462 17.175 16.629
pvcombank 16.229 16.767 16.123
sacombank 16.524 17.186 16.624
saigonbank 16.406 17.276 16.515
scb 16.490 17.570 16.580
seabank 16.651 17.351 16.651
shb 16.454 17.174 16.584
techcombank 16.345 17.243 16.613
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.369 17.252 16.538
vib 16.581 17.232 16.711
vietabank 16.600 17.111 16.720
vietbank 16.596 - 16.646
vietcapitalbank 16.562 17.412 16.751
vietinbank 16.535 - 17.135
vpbank 16.553 17.214 16.603
vrbank 16.671 17.118 16.696
dongabank 16.650 17.150 16.750

Hà Giang

 

4.2/5 - (4 bình chọn)