Tỷ giá ngoại tệ ngày 18/8: Đồng USD duy trì ở mức cao

Phản hồi: 1

Tỷ giá USD hôm nay tiếp tục chững lại đà tăng nhưng vẫn neo ở mức cao nhất trong vòng 2 tháng. Giá USD trong nướ cũng bật tăng cao theo diễn biến của thế giới.

Tỷ giá ngoại tệ thế giới

Cập nhật vào sáng ngày 18/8, US Dollar Index (DXY) – chỉ số đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang giữ nguyên ở mốc 103,42.

Như vậy, đồng USD tiếp tục đi ngang và giao dịch quanh mốc cao nhất trong 2 tháng. Đồng USD tăng giá khi các dữ liệu cho thấy nền kinh tế Mỹ đang trong quá trình phục hồi. Dữ liệu mới nhất là thông tin hoạt động xây dựng nhà ở mới tại Mỹ tăng mạnh trong tháng 7, đồng thời giấy phép xây dựng trong tương lai cũng tăng.


ty gia ngoai te ngay 18 8 2023
Đồng USD chững lại ở mức cao

Một trong những nguyên nhân đẩy giá USD neo cao là sự kiện Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) công bố biên bản cuộc họp chính sách vừa qua và để ngỏ khả năng tăng lãi suất nhiều hơn nữa.

Theo đó, quan điểm của FED vẫn tập trung vào việc hạ nhiệt lạm phát. Đa số các thành viên của tổ chức này cho rằng lãi suất cần tăng thêm để kéo giảm lạm phát về mục tiêu 2%.

Kỳ vọng về việc tăng giá lãi suất tại Mỹ đã thúc đẩy các nhà đầu tư chuyển vốn sang đồng USD.

Ở một diễn biến khác, Đồng Euro đã giảm 0,2%, xuống còn 1,08565 USD; đồng AUD giảm 0,44%, hiện ở mức 0,64 USD.

Tỷ giá ngoại tệ trong nước

Cập nhật vào sáng nay, tỷ giá USD/VND trung tâm được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.951 VND/USD, tăng 33 đồng so với mức niêm yết hôm qua.

Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch Ngân hàng nhà nước cũng đưa về mức 23.400 – 25.098 VND/USD.

Tỷ giá USD các ngân hàng thương mại được phép giao dịch là từ 23.400 – 25.098 VND/USD.

Tỷ giá USD tại thị trường chợ đen được giao dịch ở mức 23.940 -24.000 đồng/USD.

Tham khao ngay tỷ giá ngoại tệ hôm nay 18/8/2023 tại ngân hàng Vietcombank trong bảng sau:

Mã ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua Bán Chuyển khoản

usd USD

Đô la Mỹ 25.229 25.459 25.259

eur EUR

Euro 26.965,4 28.431,6 27.237,8

gbp GBP

Bảng Anh 31.498,5 32.823,1 31.816,7

aud AUD

Đô la Úc 16.619,7 17.318,6 16.787,5

cad CAD

Đô la Canada 18.231,3 18.997,9 18.415,4

chf CHF

Franc Thuỵ Sĩ 27.292,7 28.440,5 27.568,4

cny CNY

Nhân Dân Tệ 3.450,79 3.596,45 3.485,65

dkk DKK

Krone Đan Mạch - 3.779,2 3.641,4

hkd HKD

Đô la Hồng Kông 3.178,61 3.312,28 3.210,72

inr INR

Rupee Ấn Độ - 316,73 304,69

jpy JPY

Yên Nhật 158,4 167,58 160

krw KRW

Won Hàn Quốc 16,23 19,66 18,03

kwd KWD

Kuwaiti dinar - 85.936,1 82.668,5

myr MYR

Ringit Malaysia - 5.489,04 5.374,22

nok NOK

Krone Na Uy - 2.435,87 2.337,68

rub RUB

Rúp Nga - 294,51 266,16

sar SAR

Rian Ả-Rập-Xê-Út - 7.034,74 6.767,26

sek SEK

Krona Thuỵ Điển - 2.427,47 2.329,62

sgd SGD

Đô la Singapore 18.445,5 19.221,2 18.631,8

thb THB

Bạc Thái 623,12 718,56 692,36
Bạn thấy bài viết này thế nào?