Tỷ giá Euro ngày 7/2 chao đảo bất chấp dữ liệu lạc quan từ Đức

Comment: 1

Bất chấp dữ liệu kinh tế lạc quan tại Đức, tỷ giá tiền Euro (EUR) chao đảo trong các phiên gần đây do Doanh số bán lẻ trong khu vực sử dụng đồng Euro sụt giảm. Ngoài ra các rủi ro khác bủa vây như: USD mạnh lên, tiền tệ Châu Á và Úc mạnh lên cũng kìm hãm đồng tiền này

Tâm lý lo ngại với đồng Euro lấn át dữ liệu lạc quan tại Đức

Euro (EUR) chao đảo giữa đà tăng trưởng thương mại lạc quan của Đức

Đơn đặt hàng nhà máy ở Đức tăng bất ngờ 8,9% – đây là mức tăng trưởng nhà máy mạnh nhất kể từ tháng 6 năm 2020 đã khiến EUR tăng giá khi mở cửa phiên hôm qua 06/02

Tuy nhiên, sự sụt giảm lớn hơn dự báo về doanh số bán lẻ của khu vực đồng Euro trong tháng 12 đã kìm hãm đà tăng của đồng tiền chung này. Hoạt động bán lẻ trong tháng 12 được báo cáo là giảm 1,1%.

bVM0X RIwum7birXNWjq7g0btijNI0DoXR9aAhv1Xz9sqOmCeUk89NSRFdzF5WbdfRe JU0gfxEVrN0bl6JjCuwVLK Ta2Hlas soCGW

Mức tăng của EUR càng bị hạn chế bởi nhiều rủi ro bủa vây: cổ phiếu Trung Quốc tăng vọt kéo theo tiền tệ Châu Á tăng giá và sự thay đổi diều hâu đáng chú ý của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA), nhằm gây áp lực lên đồng tiền trú ẩn an toàn như đồng Euro

Hơn nữa, khi Đô la Mỹ (USD) đứng ở mức cao nhất trong 12 tuần sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ Jerome Powell hé lộ xu hướng thắt chặt, mối tương quan nghịch giữa EUR và USD đang ngăn cản bất kỳ biến động đáng kể nào của đồng tiền chung này vào sáng nay.

Kết quả là chốt phiên hôm qua, EUR lại rơi vào đà giảm, ở mức quy đổi 26177 VND/EUR. Mở cửa phiên sáng nay 07/02, tỷ giá EUR đã tăng nhẹ trở lại lên mức 26219 đồng tiền Việt đổi 1 đồng Euro – nhưng đây vẫn là mức giao dịch thấp trong hơn 2 tháng qua.

Một đồng tiền khác ở Châu Âu cũng phải đối mặt với khó khăn do lo ngại về sự suy giảm hoạt động tiêu dùng là đồng Bảng Anh. Báo cáo giám sát bán lẻ của Hiệp hội Bán lẻ Anh (BRC) cho thấy doanh số bán lẻ tăng 1,4% so với cùng kỳ năm ngoái vào tháng Giêng 2024, là mức tăng chậm nhất trong 15 tháng. Những dấu hiệu cho thấy sự suy giảm niềm tin của người tiêu dùng và chi tiêu bán lẻ thúc đẩy khả năng Ngân hàng Anh (BoE) cắt giảm lãi suất vào một thời điểm nào đó trong quý 2. Trong khi lãi suất cao kéo dài làm giảm chi tiêu của người dân Anh, thì kỳ vọng BoE cắt giảm lãi suất vẫn tiếp tục tăng.

Dự báo tỷ giá Euro giảm tốc?

g3eQx wVmUJVFM6 KUjcd4oo2CNN4gS76EOQ3vz2LlWa9i kbjZoJcvsldGbe77njSyuvoWDEstEeb3REjI9XeBfZHBrZ4GxY9 X8MAsMvECfK58gUnCP2wvGvwrfUL cQM a7tMVSaMSUJ=s800

Dữ liệu sản xuất công nghiệp mới nhất tại Đức dự kiến ​​sẽ được công bố trong tuần này. Các nhà kinh tế dự đoán hoạt động công nghiệp vào tháng 12 năm 2023 sẽ giảm 0,4% so với tháng trước (MoM), chậm lại so với mức giảm 0,7% trong dữ liệu tháng 11. Nếu dữ liệu thực tế giống với dự đoán, tỷ giá Euro có khả năng cao sẽ tiếp tục giảm xuống


Giá EUR chợ đen hôm nay 07/02/2024

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 14:43:42 25/06/2025

Bảng tỷ giá euro hôm nay 07/02/2024 tại các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 29.606 31.167,1 29.905
abbank 29.206 30.609 29.323
acb 29.872 30.883 29.992
agribank 29.834 31.042 29.954
baovietbank 29.732 - 30.049
bidv 29.983 31.190 30.007
29.908 31.018 29.998
gpbank 29.708 30.899 29.998
hdbank 29.827 30.912 29.997
hlbank 29.571 31.153 29.821
hsbc 29.797 30.953 29.858
indovinabank 29.345 30.627 29.661
kienlongbank 29.799 30.969 29.899
lienvietpostbank 29.788 31.203 29.928
mbbank 29.711 31.231 29.811
- - 29.841
msb 29.916 31.044 29.916
namabank 29.846 30.888 30.041
ncb 29.416 31.113 29.536
ocb 29.798 31.126 29.948
pgbank - 30.931 30.046
publicbank 29.601 31.135 29.900
pvcombank 29.595 31.177 29.895
sacombank 30.032 30.904 30.132
saigonbank 29.897 31.034 29.997
scb 29.770 31.300 29.770
seabank 29.577 30.777 29.597
shb 29.940 31.090 29.940
techcombank 29.701 30.998 29.973
tpb 29.825 31.257 29.905
uob 29.463 31.069 29.767
29.606 - 29.905
vib 29.901 31.048 30.001
vietabank 29.940 30.860 30.090
vietbank 29.908 - 29.998
vietcapitalbank 29.565 30.849 29.869
vietinbank 29.644 30.899 29.689
vpbank 29.796 30.759 29.996
vrbank 29.962 31.222 29.986