Tỷ giá Euro 12/03 vẫn trên đỉnh nhưng xu hướng tương lai chưa rõ ràng

Phản hồi: 1

Tỷ giá Euro vẫn đang ổn định ở mức tỷ giá cao nhất từ tháng 12 đến nay, nhưng đã có dấu hiệu chững lại. Xu hướng tương lai của đồng tiền này chưa thực sự rõ ràng vì có nhiều tin tức trái chiều ảnh hưởng đến tỷ giá Euro 

Hôm nay 12/03/2024, 1 Euro (EUR) ước tính quy đổi được 26943 đồng tiền Việt (VND), giảm 29 đồng so với tỷ giá quy đổi hôm trước đó. Nhưng mức tỷ giá quy đổi này vẫn ở mức đỉnh 3 tháng

Tin tức ảnh hưởng đến tỷ giá Euro 

downloaded dong euro la gi 1 1024x681 64c88181a32f1
Tỷ giá Euro 12/03 vẫn trên đỉnh nhưng xu hướng tương lai chưa rõ ràng

Các nhà giao dịch sẽ theo dõi số liệu sản xuất công nghiệp của khu vực eurozone tháng 1, dự kiến công bố trong tuần này.

Báo cáo tháng 12 cho thấy sản xuất tăng mạnh, xóa sổ đà giảm cả năm trước đó. Đây sẽ là tín hiệu đáng khích lệ cho tăng trưởng GDP quý 1.

Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã giữ lãi suất ở mức cao kỷ lục 4% vào tuần trước, đồng thời gợi ý rằng tháng 6 có thể là thời điểm bắt đầu cắt giảm lãi suất để hỗ trợ nền kinh tế đang chững lại của khu vực. Chủ tịch Christine Lagarde cho biết các cuộc thảo luận về việc nới lỏng chính sách đã bắt đầu

Ông Kazimir, Thống đốc ngân hàng trung ương Slovakia, cho biết: “Chúng tôi sẽ tìm hiểu thêm một chút xung quanh việc nới lỏng chính sách từ tháng 4, nhưng chỉ đến tháng 6, với các dự báo mới, mức độ tin tưởng mới đạt đến ngưỡng”. Ông Kazimir ủng hộ tiếp tục giữ nguyên lãi suất thắt chặt trong những tuần tới và chỉ thực hiện lần cắt giảm lãi suất đầu tiên vào mùa hè

Các nguồn tin thân cận cho biết với Reuters vào thứ Sáu rằng phần lớn các nhà hoạch định chính sách ủng hộ động thái nới lỏng vào tháng 6, và một số người thậm chí cho rằng nên nới lỏng muộn hơn vào tháng 7

Ông Kazimir nhận định lạm phát sẽ quay trở lại mục tiêu 2% vào năm tới, nhưng cảnh báo rằng áp lực tiền lương vẫn còn quá cao, mặc dù đã có sự giảm tốc đáng kể, vẫn sẽ khiến lạm phát có thể nhen nhóm trở lại, nên cần thận trọng trong việc cắt giảm lãi suất.

Quan điểm thắt chặt đang ủng hộ tỷ giá Euro khiến đồng tiền này ổn định ở mức đỉnh 3 tháng.

Xu hướng tương lai chưa rõ ràng

Đồng Euro đang tăng nhẹ so với các đồng tiền khác do được hỗ trợ bởi tâm lý thị trường “ưa rủi ro” và sự bất ổn trước thềm dữ liệu lạm phát của Mỹ công bố vào hôm nay. Sự suy yếu của tỷ giá đồng USD thường tạo ra lực đẩy cho EUR do mối tương quan nghịch mạnh giữa hai đồng tiền này.

Tuy nhiên, triển vọng tương lai của đồng tiền này vẫn khá phức tạp. Mặc dù bình luận của ông Peter Kazimir, thành viên hội đồng quản trị Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), cho thấy ông thiên về việc duy trì các biện pháp thắt chặt chính sách, nhưng vẫn có ý kiến trái ngược từ các nhà hoạch định chính sách khác. Ví dụ, Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Pháp François Villeroy de Galhau và Chủ tịch Bundesbank Tiến sĩ Joachim Nagel tuần trước đã gợi ý rằng việc cắt giảm lãi suất vào mùa xuân có thể xảy ra.

Tranh cãi quanh thời điểm nới lỏng chính sách sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá EUR trong tương lai


Giá EUR chợ đen hôm nay 12/03/2024

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 08:05:03 17/09/2024

Bảng tỷ giá euro hôm nay 12/03/2024 tại các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 26.575,6 28.034,3 26.844
abbank 26.559 27.986 26.665
acb 26.641 27.681 26.748
agribank 26.674 27.896 26.781
baovietbank 26.588 - 26.872
bidv 26.810 28.029 26.853
cbbank 26.716 - 26.823
26.849 27.881 26.930
gpbank 26.589 27.680 26.854
hdbank 26.862 27.659 26.935
hlbank 26.692 27.999 26.892
hsbc 26.685 27.719 26.740
indovinabank 26.614 27.802 26.902
kienlongbank 26.598 27.768 26.698
lienvietpostbank 26.637 28.274 26.737
mbbank 26.708 28.092 26.778
msb 26.847 27.971 26.847
namabank 26.800 27.670 26.995
ncb 26.517 27.321 26.627
ocb 26.901 28.214 27.051
oceanbank - 27.671 26.863
pgbank - 27.684 26.848
publicbank 26.571 27.979 26.839
pvcombank 26.852 27.981 26.583
sacombank 27.067 27.819 27.117
saigonbank 26.506 27.808 26.680
scb 26.680 27.900 26.710
seabank 26.815 27.945 26.865
shb 26.856 27.676 26.856
techcombank 26.699 27.790 26.959
tpb 26.992 28.367 27.114
uob 26.382 27.803 26.654
vib 26.804 27.791 26.904
vietabank 26.849 27.576 26.999
vietbank 26.766 - 26.846
vietcapitalbank 26.581 28.079 26.849
vietinbank 26.543 - 27.833
vpbank 26.722 27.879 26.772
vrbank 26.751 27.968 26.794
dongabank 26.840 27.680 26.960
Bạn thấy bài viết này thế nào?