Tỷ giá đô Úc (AUD) ngày 10/11 suy yếu do lo ngại giảm phát tại Trung Quốc

Phản hồi: 1

Trung Quốc là đối tác thương mại số 1 của Úc, chiếm 50% tổng kim ngạch xuất khẩu của Úc, do đó ‘sức khoẻ’ của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới này tác động rất lớn đến nền kinh tế Úc cũng như đồng tiền của Úc. Do lo ngại giảm phát tại Trung Quốc nên Đồng Đô la Úc (AUD) bị ảnh hưởng giảm giá.

Lo ngại giảm phát tại Trung Quốc ảnh hưởng đến đồng Đô Úc 

Đồng Đô Úc đang sụt giảm nhẹ, sau khi có công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Trung Quốc ảm đạm.

Cụ thể, chỉ số giá tiêu dùng của Trung Quốc giảm 0,2%, thấp hơn giảm 0,1% như dự báo, lầm dấy lên lo ngại rằng nền kinh tế Trung Quốc đang bước vào giai đoạn giảm phát.

Thị trường ngày càng quan ngại về con đường phục hồi của siêu cường kinh tế này, khi gặp phải một loạt các trở ngại: giảm phát, dòng vốn ngoại chảy ra, tình hình sản xuất thu hẹp trong tháng 10…

china cpi reuters 1 2331 1699522045
Ảnh: Người dân Trung Quốc mua hàng tại một khu chợ tại Bắc Kinh vào tháng 8/2023

Ông Bruce Pang, Chuyên gia kinh tế trưởng tại Jones Lang Lasalle, bình luận: ‘Dữ liệu cho thấy việc chống lại tình trạng giảm phát dai dẳng trong bối cảnh nhu cầu yếu vẫn là một thách thức đối với các nhà hoạch định chính sách Trung Quốc. Cần có một gói chính sách phù hợp và các biện pháp hỗ trợ nhiều hơn để ngăn chặn nền kinh tế khỏi xu hướng giảm phát có thể đe dọa niềm tin doanh nghiệp và chi tiêu của hộ gia đình.”

Do vị thế của đồng Đô Úc là một loại tiền tệ ủy quyền của Trung Quốc, những lo ngại này đang kìm hãm sự tăng trưởng của đồng tiền này. Ngoài ra, tâm trạng thị trường ảm đạm cũng tác động kìm hãm đồng tiền này do tính chất nhạy cảm với rủi ro của nó.

gia do uc ngay 27 10 2023
Đồng AUD gần đây cũng chịu áp lực giảm giá sau tuyên bố lãi suất ôn hòa của

Mặc dù chỉ số CPI tiêu cực, ông Pan Gongsheng, Thống đốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) vẫn bày tỏ sự lạc quan rằng nền kinh tế Trung Quốc đang trên một quỹ đạo phục hồi tích cực và được dự đoán sẽ thành công đạt được mục tiêu tăng trưởng 5% trong năm nay. Ngoài ra, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã điều chỉnh triển vọng tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Trung Quốc, dự kiến tốc độ tăng trưởng 5,4% vào năm 2023, tăng so với dự báo ban đầu là 5,0% và  điều chỉnh mức dự báo tăng trưởng 4,6% vào năm 2024, cũng tăng trưởng mức dự báo ban đầu. ước tính trước đó là 4,2%.

Bên cạnh thông tin tiêu cực về kinh tế Trung Quốc, đồng AUD gần đây cũng chịu áp lực giảm giá sau tuyên bố lãi suất ôn hòa của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA).

Cụ thể, như Chợ Giá đã thông báo trong các bài viết trước đó về cuộc họp ngày 07/11 vừa qua, Ngân hàng trung ương Úc tiếp tục thắt chặt chính sách bằng cách tăng lãi suất điều hành thêm 0,25%. Tuy nhiên mức tăng này đã được các nhà phân tích dữ báo từ lâu và phản ánh trực tiếp vào giá Đô Úc tăng trong các phiên trước đó. Tuy nhiên, công bố kết quả cuộc họp cho thấy RBA có tuyên bố ôn hoà về việc tăng lãi trong cuộc họp tiếp theo, khiến đồng Đô Úc chịu áp lực giảm giá.


Bảng tỷ giá đô la Úc tại chợ đen ngày hôm nay 10/11/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 14:05:28 18/09/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 10/11/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.263,7 16.955,8 16.428
abbank 16.244 17.044 16.309
acb 16.381 16.994 16.488
agribank 16.365 16.940 16.431
baovietbank - - 15.880
bidv 16.519 16.949 16.544
cbbank 16.322 - 16.429
16.392 17.005 16.441
gpbank - - 16.481
hdbank 16.364 16.985 16.414
hlbank 16.067 16.908 16.217
hsbc 16.244 16.961 16.361
indovinabank 16.316 17.073 16.500
kienlongbank 16.226 17.026 16.346
lienvietpostbank 16.217 17.368 16.417
mbbank 16.326 17.063 16.426
msb 16.430 17.049 16.430
namabank 16.295 16.966 16.480
ncb 16.297 17.006 16.397
ocb 16.369 17.578 16.519
oceanbank - 16.964 16.415
pgbank - 16.982 16.463
publicbank 16.259 16.969 16.423
pvcombank 16.229 16.767 16.123
sacombank 16.383 17.043 16.433
saigonbank 16.296 17.120 16.403
scb 16.290 17.310 16.380
seabank 16.428 17.128 16.428
shb 16.271 16.991 16.401
techcombank 16.127 17.031 16.394
tpb 16.238 17.165 16.431
uob 16.155 17.028 16.322
vib 16.358 17.055 16.488
vietabank 16.281 16.790 16.401
vietbank 16.392 - 16.441
vietcapitalbank 16.157 16.955 16.321
vietinbank 16.526 - 16.976
vpbank 16.330 17.035 16.330
vrbank 16.506 16.943 16.531
dongabank 16.430 16.930 16.530

5/5 - (1 bình chọn)