Tỷ giá Đô Úc (AUD) 14/12 bật tăng sau dữ liệu việc làm tăng tại Úc

Phản hồi: 1

Tỷ giá Đô Úc hôm nay 14/12 tiếp tục tăng, đánh dấu phiên tăng thứ 2 liên tiếp của đồng tiền này. Đồng Đô Úc đang có diễn biến tích cực, được hỗ trợ bởi dữ liệu việc làm tháng 11 tăng trưởng mạnh ở Úc.

Hôm nay 14/12, 1 Đô Úc ước tính quy đổi được 16,252 đồng tiền Việt – đồng Đô Úc đã bật tăng gần 2% giá trị trong 2 phiên liên tiếp gần đây.

do la Uc
Tỷ giá Đô Úc (AUD) 14/12 bật tăng sau dữ liệu việc làm tăng tại Úc

Việc làm ở Úc tăng vượt dự kiến trong tháng 11

Thị trường lao động Úc tăng trưởng vượt xa dự kiến trong tháng 11 do nhu cầu về lao động có tay nghề tăng cao, tuy vâỵ tỷ lệ thất nghiệp cũng gia tăng bất ngờ và số giờ làm việc ít hơn tháng trước

Dữ liệu từ Cục Thống kê Úc vào hôm qua 13/12 cho thấy tổng số người có việc làm đã tăng thêm 61.500 trong tháng 11. Số liệu này cao hơn nhiều so với kỳ vọng về mức tăng trưởng 11.000 người, đồng thời cũng mở rộng mức tăng mạnh mẽ từ mức tăng 55.000 trong tháng 10.

Con số cao hơn đi kèm với tỷ lệ tham gia lực lượng lao động cao kỷ lục – tức là tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động đang tham gia lao động hoặc đang tìm kiếm việc làm – là 67,2%.

Nhưng dữ liệu về thị trường lao động tại Úc vẫn là một dữ liệu ‘hỗn hợp’. trong khi số lượng việc làm được thêm vào là một con số khổng lồ, cho thấy 1 nền kinh tế phát triển mạnh mẽ – thì thực tế là tỷ lệ thất nghiệp đang tăng cao lại làm mất đi phần nào sự ‘bóng bảy’ này.

Các yếu tố cho thấy thị trường lao động hạ nhiệt sau đợt tăng trưởng mạnh mẽ trong năm qua là: Tỷ lệ thất nghiệp bất ngờ tăng lên từ mức 3,8% lên 3,9%, trong khi tốc độ tăng số giờ làm việc hàng tháng phần lớn bị đình trệ.

121826 covid 19 australia do bo cac han che di lai o thanh pho melbourne
Việc làm ở Úc tăng vượt dự kiến trong tháng 11

Bjorn Jarvis, người đứng đầu bộ phận thống kê lao động của ABS cho biết: “Số giờ làm việc chậm lại có nghĩa là tốc độ tăng trưởng tổng thể về việc làm và số giờ làm việc hiện không mấy thay đổi  trong 18 tháng qua, Khoảng cách thu hẹp giữa hai tốc độ tăng trưởng này cho thấy thị trường lao động hiện nay đã bớt thắt chặt hơn trước.’ 

Mặc dù tỷ lệ thất nghiệp tại Úc vẫn ở mức thấp nhất trong 40 năm, mức tăng bất ngờ của tỷ lệ này gần đây cho thấy thị trường lao động đang có một số dấu hiệu hạ nhiệt trong bối cảnh lãi suất cao hơn và các điều kiện tiền tệ hạn chế.

Ngân hàng Dự trữ Úc đã đặt mục tiêu hạ nhiệt thị trường lao động nhằm giảm lạm phát. Lạm phát ở Úc vẫn ở mức cao trong những tháng gần đây, cao hơn nhiều so với mục tiêu hàng năm của RBA do chi tiêu tiêu dùng ổn định – và đây là nhân tố chính khiến RBA tăng lãi suất trong tháng 11.Mặc dù ngân hàng này giữ lãi suất ổn định trong cuộc họp tháng 12 nhưng vẫn cảnh báo về rủi ro lạm phát tiềm ẩn, có thể khiến lãi suất tăng thêm vào năm 2024, gián tiếp hỗ trợ cho đồng ĐÔ Úc tăng trưởng.


Giá Đô Úc AUD chợ đen hôm nay 14/12/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 07:34:23 27/07/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 14/12/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.132,1 16.817,9 16.295,1
abbank 16.164 16.915 16.229
acb 16.249 16.917 16.355
agribank 16.271 16.830 16.336
baovietbank - - 15.880
bidv 16.339 16.951 16.438
cbbank 16.218 - 16.324
16.270 16.812 16.319
gpbank - - 16.356
hdbank 16.257 16.889 16.308
hlbank 16.682 17.539 16.832
hsbc 16.148 16.861 16.264
indovinabank 16.186 16.931 16.369
kienlongbank 16.120 16.920 16.240
lienvietpostbank 16.097 17.294 16.297
mbbank 16.227 16.956 16.327
msb 16.307 16.934 16.307
namabank 16.195 16.848 16.380
ncb 16.173 16.882 16.273
ocb 16.274 17.486 16.424
oceanbank - 17.214 15.961
pgbank - 16.862 16.349
publicbank 16.127 16.860 16.290
pvcombank 16.359 16.811 16.253
sacombank 16.381 16.936 16.431
saigonbank 16.204 16.997 16.311
scb 16.040 17.190 16.110
seabank 16.303 17.003 16.303
shb 16.163 16.883 16.293
techcombank 16.065 16.968 16.332
tpb 16.173 17.091 16.295
uob 16.052 16.918 16.217
vib 16.227 17.017 16.357
vietabank 16.288 16.778 16.408
vietbank 16.270 - 16.319
vietcapitalbank 16.127 16.873 16.290
vietinbank 16.278 16.898 16.298
vpbank 16.246 16.960 16.246
vrbank 16.312 16.915 16.411
dongabank 16.270 16.800 16.370
Bạn thấy bài viết này thế nào?