Tỷ giá đô Úc (AUD) biến động không đồng nhất trước thềm cuộc họp RBA

Phản hồi: 1

Theo khảo sát tại Chợ Giá hôm nay 07/11, đồng Đô Úc (AUD) biến động tăng giảm không đồng nhất giữa tỷ giá chợ đen và giá mua vào/bán ra tại các Ngân hàng Thương Mại Việt Nam. Tin tức được các nhà đầu tư quan tâm là kết quả cuộc họp chính sách của RBA hôm nay 07/11

Dự kiến RBA sẽ tiếp tục nâng lãi suất

Nhiều người dự đoán Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) sẽ tiếp tục thắt chặt lãi tiền tệ vào cuộc họp hôm nay 07/11, sau khi đã giữ lãi suất ổn định trong bốn cuộc họp liên tiếp. Lãi suất ở Úc dự kiến sẽ tăng 25 điểm cơ bản từ 4,10% lên 4,35% trong tháng 11.

Trước đó, thống đốc Ngân hàng Dự trữ Úc Michele Bullock đã chia sẻ quan điểm diều hâu, và điều này hỗ trợ đà tăng giá cho đồng Đô la Úc. Trọng tâm của cuộc họp RBA hôm nay là liệu Thống đốc Michele Bullock có giữ vững quan điểm diều hâu gần đây (ám chỉ việc lãi suất tăng thêm) hay không?

ty gia do uc ngay 7 11 2023
Tỷ giá đô Úc (AUD) biến động không đồng nhất trước thềm cuộc họp RBA

Mức tăng 25 điểm cơ bản (bps) đối với Tỷ giá tiền mặt chính thức (OCR) của Ngân hàng Dự trữ Úc sẽ được thực hiện vào hôm nay. Quyết định này sẽ được công bố vào lúc 03:30 GMT, với việc RBA dự kiến sẽ nâng lãi suất từ 4,10% lên 4,35% sau 4 tháng giữ nguyên lãi suất.

Bốn ngân hàng lớn của Úc, ANZ, CBA, Westpac và NAB, đã điều chỉnh lại lãi suất lời kêu gọi tăng của RBA, trong bối cảnh lạm phát trỗi dậy và những bình luận diều hâu từ các nhà hoạch định chính sách của RBA.

Dữ liệu từ Cục Thống kê Úc (ABS) cho thấy Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đã tăng 1,2% trong quý 3, cao hơn mức dự báo của thị trường là 1,1% và tăng hơn so với mức tăng 0,8% của quý trước. Chỉ tính riêng tháng 9, CPI đã tăng 5,6% so với cùng kỳ năm trước, tăng từ mức 5,2% trong tháng 8.

Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) Michele Bullock cho biết “Lạm phát dịch vụ cao hơn mức chúng tôi mong muốn. Hội đồng RBA sẽ không ngần ngại tăng lãi suất nếu có sự điều chỉnh tăng đáng kể về triển vọng lạm phát.”

Trong khi đó, Doanh số bán lẻ của Úc đã tăng lần đầu tiên sau 4 quý trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 9, tăng 0,2% theo quý so với mức giảm 0,6% trước đó. Bất chấp những dấu hiệu cho thấy thị trường lao động Australia đang hạ nhiệt, chi tiêu tiêu dùng mạnh mẽ hỗ trợ RBA có thể tiếp tục tăng lãi suất.

Christopher Kent, trợ lý thống đốc thị trường tài chính của RBA, đã phát biểu tại một sự kiện của Bloomberg vào đầu tháng 10 rằng ‘RBA có thể cần phải tăng lãi suất trong tương lai để giảm lạm phát’

Quyết định lãi suất của RBA sẽ tác động đến Đồng Đô Úc – AUD như thế nào?

Trong bối cảnh ngày càng nhiều kỳ vọng về việc tăng lãi suất, đồng Đô la Úc (AUD) có thể sẽ chứng kiến những động thái lớn sau thông báo chính sách của RBA. Các nhà giao dịch sẽ xem xét kỹ lưỡng tuyên bố chính sách của RBA, báo hiệu liệu Thống đốc Bullock có để ngỏ khả năng tăng lãi suất nhiều hơn hay không.

Hôm nay, 1 Đô la Úc ước tính trung bình quy đổi được 15.744 đồng tiền Việt, xu hướng trung bình giảm nhẹ so với đầu phiên hôm qua.

Biểu đồ tỷ giá USD/AUD


Tỷ giá đô la Úc – AUD chợ đen hôm nay 07/11/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 13:22:22 20/05/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 07/11/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.619,7 17.318,6 16.787,5
abbank 16.622 17.402 16.689
acb 16.689 17.312 16.798
agribank 16.744 17.317 16.811
baovietbank - - 16.781
bidv 16.671 17.213 16.772
cbbank 16.687 - 16.796
16.766 17.361 16.816
gpbank - - 16.826
hdbank 16.476 17.118 16.527
hlbank 16.576 17.440 16.726
hsbc 16.497 17.193 16.648
indovinabank 16.478 17.129 16.664
kienlongbank 16.608 17.408 16.728
lienvietpostbank 16.593 17.562 16.793
mbbank 16.705 17.452 16.805
msb 16.832 17.419 16.802
namabank 16.673 17.268 16.858
ncb 16.517 17.129 16.617
ocb 16.613 17.817 16.763
oceanbank - 17.305 16.751
pgbank - 17.328 16.795
publicbank 16.615 17.305 16.783
pvcombank 16.791 17.284 16.623
sacombank 16.861 17.416 16.911
saigonbank 16.683 17.453 16.792
scb 16.430 17.730 16.530
seabank 16.799 17.499 16.799
shb 16.435 17.015 16.535
techcombank 16.534 17.426 16.802
tpb 16.631 17.538 16.789
uob 16.532 17.424 16.702
vib 16.760 17.379 16.890
vietabank 16.779 17.273 16.899
vietbank 16.778 - 16.828
vietcapitalbank 16.572 17.336 16.739
vietinbank 16.819 17.369 16.919
vpbank 16.445 17.109 16.445
vrbank 16.668 17.215 16.768
dongabank 15.770 16.200 15.860

Bạn thấy bài viết này thế nào?