Tỷ giá Đô Úc 13/04: Lao đao cuối tuần do dữ liệu tiêu cực từ Trung Quốc

Phản hồi: 1

Đồng đô Úc chốt phiên tuần này đà giảm nhẹ. Các nhà phân tích chỉ ra rằng dữ liệu tiêu cực từ Trung Quốc là một yếu tố gây áp lực bán ra với đồng Đô Úc (AUD). Hôm nay 13/04/2024,1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.244 đồng tiền Việt (VND), giảm 100 đồng so với phiên Thứ Năm. Nếu xét trong tuần này, từ lúc mở đầu tuần đến lúc chốt tuần, tỷ giá Đô Úc đã giảm 1% giá trị. Sự sụt giảm gần đây diễn ra trong bối cảnh cổ phiếu Trung Quốc và đồng Nhân dân tệ đang bị bán tháo trên diện rộng

Sean Callow, chiến lược gia thị trường ngoại hối tại Westpac cho biết: “Sự trượt giá của đồng Đô Úc dường như có liên quan đến những bất ổn gần đây ở Trung Quốc. Chỉ số CSI 300 trên sàn Thượng Hải – Thâm Quyến đang hướng tới phiên giảm thứ bảy liên tiếp”

CSI 300 là chỉ số chứng khoán tính theo giá trị vốn hóa thị trường của 300 cổ phiếu loại A (những cổ phiếu được giao dịch bằng nhân dân tệ) được giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán Thượng Hải và Thâm Quyến.

Chỉ số Thượng Hải 300 đóng cửa ở mức thấp nhất kể từ tháng 2 và Nhân dân tệ giảm sau khi công bố số liệu cho thấy xuất khẩu của Trung Quốc giảm mạnh trong tháng 3, trong khi nhập khẩu cũng bất ngờ giảm.

Điều này có ảnh hưởng lớn đối với nền kinh tế Úc và đồng tiền AUD, vì Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước này và là nguồn thu ngoại tệ quan trọng.

Các lô hàng xuất khẩu từ Trung Quốc trong tháng 3/2024 giảm 7,5% so với cùng kỳ năm ngoái, đánh dấu mức giảm mạnh nhất kể từ tháng 8 năm ngoái và giảm sâu hơn so với mức giảm dự báo 2,3% trong cuộc thăm dò các nhà kinh tế của Reuters.

Trước đó, kim ngạch xuất khẩu tăng 7,1% trong giai đoạn tháng 1-tháng 2

Kim ngạch nhập khẩu tháng 3 cũng giảm 1,9%, sau khi đã tăng 3,5% vào tháng 2, thị trường dự kiến tăng 1,2%.

Các dữ liệu này phản ánh nền kinh tế lớn thứ hai thế giới vẫn chưa phục hồi như một số người dự đoán vào đầu năm. Sức khoẻ của nền kinh tế Trung Quốc ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ giá Đô Úc, khiến đồng tiền này lao dốc.

Tuy nhiên, đà giảm của đồng tiền này cũng được ngăn cản bởi 1 số tin tức tích cực khác trong tuần. Giá kim loại và vàng trong tuần tăng trưởng hỗ trợ 1 phần cho tỷ giá Đô Úc vào đầu tuần

Dự báo lạm phát tiêu dùng của Úc trong tháng Tư đã bất ngờ đi lên, đạt mức 4,6% thay vì mức ước tính khiêm tốn hơn là 4,1%, và vượt qua mức thực đạt của tháng trước là 4,3%.

Số liệu tốt hơn hỗ trợ tỷ giá AUD một cách khiêm tốn trong tuần

Tổng kết, tỷ giá Đô Úc đã có 1 tuần giao dịch đầy biến động. Từ đầu đến giữa tuần, giá Đô Úc tăng lên do đồng tiền này gắn liền với ‘giá kim loại’ và giá kim loại đang tăng trưởng tốt; dữ liệu kinh tế tại Úc tích cực. Nhưng vào cuối tuần, số liệu cho thấy hoạt động thương mại tại Trung Quốc giảm sút đẩy đồng Đô Úc rơi vào đà giảm

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 13/04/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 09:42:17 27/07/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 13/04/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.132,1 16.817,9 16.295,1
abbank 16.164 16.915 16.229
acb 16.200 16.866 16.306
agribank 16.271 16.830 16.336
baovietbank - - 15.880
bidv 16.339 16.951 16.438
cbbank 16.218 - 16.324
16.270 16.812 16.319
gpbank - - 16.356
hdbank 16.257 16.889 16.308
hlbank 16.061 16.912 16.211
hsbc 16.148 16.861 16.264
indovinabank 16.186 16.931 16.369
kienlongbank 16.120 16.920 16.240
lienvietpostbank 16.097 17.294 16.297
mbbank 16.220 16.951 16.320
msb 16.292 16.952 16.292
namabank 16.188 16.841 16.373
ncb 16.173 16.882 16.273
ocb 16.274 17.486 16.424
oceanbank - 17.214 15.961
pgbank - 16.917 16.389
publicbank 16.127 16.860 16.290
pvcombank 16.359 16.811 16.253
sacombank 16.381 16.936 16.431
saigonbank 16.204 16.997 16.311
scb 16.040 17.190 16.110
seabank 16.303 17.003 16.303
shb 16.163 16.883 16.293
techcombank 16.039 16.945 16.306
tpb 16.173 17.091 16.295
uob 16.052 16.918 16.217
vib 16.227 17.017 16.357
vietabank 16.293 16.783 16.413
vietbank 16.270 - 16.319
vietcapitalbank 16.127 16.873 16.290
vietinbank 16.278 16.898 16.298
vpbank 16.244 16.953 16.244
vrbank 16.312 16.915 16.411
dongabank 16.270 16.800 16.370

5/5 - (1 bình chọn)