Tỷ giá đô Úc (AUD) 17/11 giảm nhẹ trước lo ngại về nền kinh tế toàn cầu

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Đô la Úc 17/11 giảm nhẹ ở Chợ đen và các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Đồng đô Úc bị ảnh hưởng bởi những lo ngại về nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt là nền kinh tế Trung Quốc. Ngoài ra bức tranh thị trường lao động ở Úc chưa rõ ràng đồng thời khả năng RBA tăng lãi suất tiếp là dưới 50% cũng không hỗ trợ cho đồng Đô Úc.

Lo ngại về nhu cầu suy yếu trên toàn cầu

Các chỉ số kinh tế toàn cầu báo hiệu nhu cầu đang suy yếu, ảnh hưởng tiêu cực đến Đô Úc.

Đặc biệt, giá nhà ở Trung Quốc tiếp tục giảm, thể hiện nhu cầu yếu đi ở nền kinh tế số 2 thế giới này. Đáng chú ý, lĩnh vực bất động sản đóng góp khoảng 30% cho nền kinh tế Trung Quốc. 

do la Uc
Tỷ giá đô Úc (AUD) 17/11 giảm nhẹ trước lo ngại về nền kinh tế toàn cầu

Trung Quốc chiếm 1/3 xuất khẩu của Úc. Tỷ lệ thương mại trên GDP của Úc là trên 50%. Nhu cầu yếu hơn từ Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế Úc, thị trường lao động và đồng Đô la Úc. Có 20% số lượng việc làm ở Úc có liên quan đến hoạt động thương mại. Giá nhà tiếp tục giảm tại Trung Quốc có thể gây lo ngại cho các nhà đầu tư, vì với tư cách là một loại tiền tệ ủy quyền của Trung Quốc, đồng Đô Úc sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực trong bối cảnh mối lo ngại ngày càng tăng về lĩnh vực này.

Trong khi bối cảnh kinh tế vĩ mô toàn cầu vẫn là một vấn đề cần cân nhắc, các nhà đầu tư sẽ theo dõi các bài phát biểu của RBA để dự đoán xu hướng đồng Đô Úc 

Dữ liệu việc làm tại Úc chưa rõ ràng, khả năng RBA không tăng lãi suất chiếm ưu thế

Đồng Đô la Úc (AUD) gặp khó khăn trong bối cảnh dữ liệu việc làm ở mức trung bình

Trong khi 54.900 việc làm mới được thêm vào tháng 10, tỷ lệ thất nghiệp cũng tăng lên 3,7%. Điều này phản ánh số lượng việc làm trung bình được tạo ra giảm đi.

Ông Bjorn Jarvis, Trưởng phòng Thống kê Lao động tại Cục Thống kê Úc, nhận xét: ‘Nhìn trong hai tháng qua, mức tăng này tương đương tăng trưởng việc làm trung bình khoảng 31.000 người một tháng, thấp hơn một chút so với mức tăng trưởng trung bình 35.000 người một tháng kể từ tháng 10 năm 2022.’

Dữ liệu hỗn hợp đã vẽ nên một bức tranh không rõ ràng về thị trường lao động Úc. Nền kinh tế Úc thể đang hoạt động vượt quá khả năng hiện tại nhưng cũng có thể đang chuẩn bị cho một đợt suy thoái.


121826 covid 19 australia do bo cac han che di lai o thanh pho melbourne
Ảnh minh hoạ: Tỷ lệ thất nghiệp ở Úc tăng

Con đường phía trước của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) vẫn chưa rõ ràng, khả năng thực hiện một đợt tăng lãi suất khác vào tháng 12 hiện ở mức dưới 50%. Như vậy, phần lớn các nhà phân tích không cho tằng RBA sẽ tăng lãi suất vào tháng 12, điều này khiến đồng Đô Úc không được hỗ trợ. 

Tổng kết lại, xu hướng của đồng Đô Úc rất phức tạp vì có nhiều yếu tố ảnh hưởng. Hiện tại, những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đang chiếm ưu thế, đồng Đô Úc 17/11 giảm nhẹ trong bối cảnh lo ngại về nền kinh tế toàn cầu gia tăng. 

Bảng tỷ giá đô la Úc ngày hôm nay 17/11/2023 

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 20:14:48 18/01/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 17/11/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.292,4 15.942,5 15.446,8
abbank 15.340 15.990 15.402
acb 15.414 16.048 15.515
agribank 15.440 16.017 15.502
baovietbank - - 15.447
bidv 15.505 16.014 15.528
cbbank 15.443 - 15.544
15.460 16.036 15.506
gpbank - - 15.546
hdbank 15.406 16.130 15.457
hlbank 15.379 16.217 15.529
hsbc 15.363 16.040 15.473
indovinabank 15.431 16.108 15.606
kienlongbank 15.309 16.109 15.429
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.334 16.062 15.434
msb 15.408 16.065 15.408
namabank 15.303 15.941 15.488
ncb 15.357 16.118 15.457
ocb 15.426 16.641 15.576
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.057 15.551
publicbank 15.293 16.010 15.448
pvcombank 15.325 15.997 15.425
sacombank 15.352 16.020 15.452
saigonbank 15.413 16.169 15.595
scb 15.170 16.460 15.260
seabank 15.453 16.123 15.423
shb 16.089 16.829 16.219
techcombank 15.829 16.729 16.095
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 15.263 16.100 15.420
vib 15.564 16.218 15.694
vietabank 15.425 15.946 15.545
vietbank 15.473 - 15.519
vietcapitalbank 15.374 16.048 15.530
vpbank 15.357 16.023 15.407
vrbank 15.540 16.050 15.563
dongabank 15.490 15.980 15.590