Tỷ giá Đô Úc 26/09 neo cao, hưởng lợi từ chính sách khác biệt của RBA

Phản hồi: 1

Tỷ giá Đô la Úc hôm nay 26/09/2024 tăng giá so với phiên hôm qua. Đồng tiền này có diễn biến tích cực khi Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) và Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) áp dụng chính sách tiền tệ khác nhau.

Hôm nay 1 Đô la Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.852 đồng tiền Việt (VND), tăng 75 đồng so với phiên hôm qua 

Đô Úc được hỗ trợ bởi chính sách thắt chặt của RBA

ty gia do uc 26 09 2024
Tỷ giá Đô Úc 26/09 neo cao, hưởng lợi từ chính sách khác biệt của RBA

RBA dự kiến ​​sẽ giữ nguyên lãi suất trong tương lai gần trong khi Fed đã bắt đầu cắt giảm lãi suất và có thể giảm lãi suất thêm vào cuối năm nay. Đồng Đô la Úc được hưởng lợi tăng giá từ chính sách tiền tệ khác biệt này của RBA. Dự kiến RBA có thể là 1 trong những ngân hàng cuối cùng trong G10 giảm lãi suất. 

RBA đã giữ nguyên Tỷ lệ Tiền mặt Chính thức (OCR) ở mức 4,35% vào thứ Ba vừa rồi, tiếp tục củng cố cho đồng Đô Úc. Ngoài ra, Thống đốc RBA Michele Bullock đã xác nhận rằng lãi suất sẽ được giữ nguyên trong tương lai tới.

Còn ở phía Mỹ, Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) đã hạ lãi suất quỹ liên bang xuống phạm vi từ 4,75% đến 5,0% bằng cách thực hiện một đợt cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản, đánh dấu lần cắt giảm lãi suất đầu tiên của Fed trong hơn bốn năm. Theo Công cụ CME FedWatch, thị trường đang định giá khoảng 50% khả năng Mỹ sẽ giảm thêm 75 điểm cơ bản xuống phạm vi 4,0-4,25% vào cuối năm nay.

Đô Úc được hỗ trợ khi Trung Quốc kích thích kinh tế

Bên cạnh chính sách lãi suất của RBA, đồng Đô Úc tìm thấy thêm sự hỗ trợ khi Trung Quốc, đối tác thương mại lớn nhất của nước này, công bố một loạt biện pháp kích thích mới để thúc đẩy nền kinh tế.

Bộ trưởng Bộ Tài chính Úc, Jim Chalmers dự kiến ​​sẽ thăm Trung Quốc trong tuần này để củng cố quan hệ kinh tế giữa hai quốc gia. 

Ông Chalmers tuyên bố: “Do chúng ta dễ bị tổn thương trước những biến động của nền kinh tế Trung Quốc, nên cần thiết phải làm việc với các quan chức chủ chốt của Trung Quốc tại Bắc Kinh trong hai ngày tới”

Trong một thông báo gần đây, JP Morgan khuyên các nhà đầu tư theo dõi hàng hóa và lợi suất trái phiếu trước viễn cảnh thị trường tích cực sau các đề xuất kích thích của Trung Quốc vào thứ Ba vừa rồi. Ngân hàng này nhấn mạnh rằng tăng trưởng toàn cầu đã nhận được một cú hích mới từ Trung Quốc, sự phát triển đáng chú ý này sẽ làm giảm rủi ro suy thoái và được coi là yếu tố tích cực cho thị trường. Tuy nhiên, JP Morgan cũng cảnh báo về rủi ro lạm phát có thể xảy ra.

Cũng trong thứ Ba vừa qua, Thống đốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) tuyên bố rằng nước này sẽ giảm Tỷ lệ yêu cầu dự trữ (RRR) xuống 50 điểm cơ bản (bps). Ông cũng lưu ý rằng ngân hàng trung ương sẽ hạ lãi suất repo kỳ hạn 7 ngày từ 1,7. % xuống 1,5% và giảm khoản trả trước cho ngôi nhà thứ hai từ 25% xuống 15%. Ngoài ra, PBOC đã cắt giảm lãi suất Cơ sở cho vay trung hạn (MLF) kỳ hạn một năm từ 2,30% xuống 2,0% vào thứ Năm, sau khi giảm lần cuối vào tháng 7 năm 2024, khi lãi suất được hạ xuống từ 2,50%.

Chỉ số Giá tiêu dùng trong tháng 08/2024 của Úc tăng 2,7% so với cùng kỳ năm trước, giảm so với mức tăng 3,5% của tháng trước đó và mức dự kiến ​​tăng là 2,8%.

Chỉ số Lòng tin của người tiêu dùng Úc ANZ-Roy Morgan tăng 0,8 điểm lên 84,9 trong tuần này. Mặc dù tăng, nhưng Lòng tin của người tiêu dùng đã duy trì dưới mức 85,0 trong 86 tuần liên tiếp. Theo năm, chỉ số này đã tăng 8,5 điểm từ mức cũ là 76,4.

Tổng kết lại, tỷ giá Đô Úc đang diễn biến tích cực gần đây. Đồng tiền này dự kiến sẽ tiếp tục neo ở mức tỷ giá cao, được hỗ trợ chính bởi chính sách tiền tệ khác biệt của RBA


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 26/09/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 14:31:48 20/03/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 26/09/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.795 16.466,2 15.954,5
abbank 15.790 16.519 15.853
acb 15.925 16.511 16.029
agribank 15.848 16.434 15.912
baovietbank - - 15.889
bidv 16.003 16.462 16.027
cbbank 15.916 - 16.021
15.916 16.499 15.964
gpbank - - 15.955
hdbank 15.867 16.600 15.918
hlbank 15.672 16.538 15.832
hsbc 15.780 16.476 15.893
indovinabank 15.899 16.675 16.079
kienlongbank 15.734 16.534 15.854
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.850 16.567 15.950
msb 15.867 16.581 15.967
namabank 15.796 16.458 15.981
ncb 15.817 16.578 15.917
ocb 15.899 17.115 16.049
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.450 15.980
publicbank 15.769 16.517 15.928
pvcombank 15.653 16.520 15.918
sacombank 15.847 16.512 15.947
saigonbank 15.848 16.618 15.963
scb 15.600 16.970 15.680
seabank 15.927 16.597 15.897
shb 15.781 16.521 15.911
techcombank 15.685 16.576 15.950
tpb 15.781 16.649 15.955
uob 15.652 16.516 15.813
vib 15.882 16.610 16.012
vietabank 15.897 16.441 16.017
vietbank 15.909 - 15.957
vietcapitalbank 15.769 16.459 15.928
vietinbank 16.053 - 16.503
vpbank 15.625 16.590 15.825
vrbank 15.977 16.435 16.001
dongabank 15.830 16.310 15.930