Tỷ giá Đô Úc 18/1 giảm sâu – Thị trường lao động Úc suy yếu

Phản hồi: 1

Đồng Đô Úc (AUD) là 1 trong những đồng tiền trượt giá mạnh nhất từ đầu năm đến nay. Tỷ giá Đô Úc giảm vì kỳ vọng Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) sẽ không thắt chặt chính sách hơn nữa tăng lên, các tin tức khác về thế giới (Trung Quốc, Mỹ, cuộc xung đột thế giới…) tác động. Theo tin tức Chợ Giá mới cập nhật hôm nay, thị trường lao động ở Úc yếu đi trong tháng 12 càng làm gia tăng áp lực cắt giảm lãi suất với RBA, tạo lực cản với tỷ giá Đô Úc

Tỷ giá Đô Úc giảm sâu và các yếu tố tác động

Hôm nay ngày 18/01/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.093 đồng tiền Việt (VND). Tỷ giá Đô Úc đã trượt giá 2,6% giá trị từ đầu năm đến nay, tương ứng với mức giảm hơn 400 đồng. Đặc biệt tỷ giá AUD đã trượt giá trong 03 phiên liên tiếp gần đây từ ngày 15/01 đến ngày 17/01

233bcc01 d01d 4db4 864b d61fa6ee2110
Tỷ giá Đô Úc 18/1 giảm sâu – Thị trường lao động Úc suy yếu

Các yếu tố chính gây áp lực lên đồng đô la Úc:

Dự đoán RBA sẽ không tăng lãi suất

Dữ liệu niềm tin người tiêu dùng của Úc trong tháng 1 cho thấy sự suy giảm, khiến lo ngại rằng Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) có thể sẽ không thắt chặt chính sách hơn nữa trong cuộc họp hội đồng sắp tới vào tháng 2. Nhận thức này gây áp lực lên tỷ giá AUD

Nền kinh tế Trung Quốc yếu đi, áp lực giảm phát dai dẳng

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Trung Quốc tăng trưởng 5,2% trong quý 4, thấp hơn một chút so với mức kỳ vọng 5,3%. Sản xuất công nghiệp tháng 12 tăng 6,8% so với cùng kỳ năm ngoái, tình hình khu vực này vẫn ổn định trong khi đó, doanh số bán lẻ chỉ tăng 7,4% so với cùng kỳ năm ngoái, không đạt mức kỳ vọng của thị trường là 8,0%

Giá tiêu dùng của Trung Quốc giảm tháng thứ ba liên tiếp trong tháng 12 và giá sản xuất cũng giảm. Điều này cho thấy nền kinh tế Trung Quốc đang đứng trước lo ngại rơi vào giai đoạn giảm phát kéo dài. Nhu cầu yếu đi từ Trung Quốc sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến Úc và tỷ giá Đô Úc, do Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của nước này. 


Đồng Đô la Mỹ bùng nổ sức mạnh 

ty gia ngaoi te nay 21 9 2023
Đồng Đô la Mỹ bùng nổ sức mạnh 

Chỉ số Dollar Index (DXY) có vẻ như tiếp tục chuỗi tăng 4 ngày, được hỗ trợ bởi những phát biểu gần đây của các quan chức Cục Dự trữ Liên bang. FED sẽ không vội vàng cắt giảm lãi suất, giảm bớt lợi thế cạnh tranh về lãi suất giữa Úc và Mỹ, đồng Đô la Mỹ đã tăng sốc từ đầu năm đến nay, nhiều nhà đầu tư tìm đến đồng bạc xanh, đẩy đồng Đô Úc vào xu hướng giảm giá. 

Thị trường lao động Úc yếu đi trong tháng 12 tăng thêm kỳ vọng nới lỏng tiền tệ với RBA

Thị trường lao động Úc chứng kiến ​​mức giảm đáng kể về số lượng việc làm trong tháng 12, sau hai tháng tăng trưởng mạnh mẽ bất ngờ. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp vẫn ổn định do ít người tham gia thị trường tìm việc hơn.

Số liệu của Cục Thống kê Úc công bố hôm thứ Năm cho thấy tổng số việc làm đã giảm 65.100 trong tháng 12 so với tháng 11. Dự báo của thị trường là tăng khoảng 17.600 việc làm.

Việc làm toàn thời gian giảm 106.600 trong tháng 12. Tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức 3,9%. Tỷ lệ tham gia lao động giảm mạnh xuống 66,8%, từ mức cao kỷ 67,3%.

Dữ liệu này cho thấy sự chững lại đáng kể trong đà phục hồi mạnh mẽ của thị trường lao động Úc gần đây. Mặc dù tỷ lệ thất nghiệp ổn định, sự giảm của việc làm toàn thời gian và tỷ lệ tham gia lao động đáng lo ngại. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô như lãi suất tăng đang bắt đầu ảnh hưởng đến thị trường lao động. Dữ liệu này khiến RBA có ít dư địa để nâng lãi suất thêm 1 lần nữa, thậm chí còn gia tăng áp lực nới lỏng lãi suất. 

Tổng kết, tỷ giá Đô Úc đang giảm sâu do nhiều yếu tố tác động, tin tức mới cập nhật về thị trường lao động Úc cũng không phải tin tích cực cho đồng tiền này

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 18/01/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 13:06:21 12/10/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 18/01/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.319,2 17.013,5 16.484
abbank 16.301 17.134 16.367
acb 16.381 17.060 16.488
agribank 16.432 17.008 16.498
baovietbank - - 15.880
bidv 16.551 16.988 16.576
cbbank 16.419 - 16.526
16.432 17.044 16.481
gpbank - - 16.556
hdbank 16.380 17.011 16.430
hlbank 16.469 17.310 16.619
hsbc 16.331 17.052 16.448
indovinabank 16.407 17.181 16.592
kienlongbank 16.304 17.104 16.424
lienvietpostbank 16.542 17.201 16.592
mbbank 16.400 17.129 16.500
msb 16.471 17.132 16.471
namabank 16.361 17.027 16.546
ncb 16.335 17.044 16.435
ocb 16.449 17.655 16.599
oceanbank - 17.008 16.460
pgbank - 17.034 16.510
publicbank 16.314 17.010 16.479
pvcombank 16.229 16.767 16.123
sacombank 16.370 17.033 16.470
saigonbank 16.322 17.158 16.419
scb 16.350 17.410 16.440
seabank 16.455 17.155 16.455
shb 16.365 17.085 16.495
techcombank 16.219 17.123 16.486
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.232 17.107 16.399
vib 16.345 17.168 16.475
vietabank 16.468 16.978 16.588
vietbank 16.425 - 16.474
vietcapitalbank 16.318 17.122 16.483
vietinbank 16.427 - 17.027
vpbank 16.427 17.083 16.477
vrbank 16.576 17.027 16.601
dongabank 16.480 16.980 16.580
Bạn thấy bài viết này thế nào?