Tỷ giá Đô la Úc ngày 18/12 dao động ổn định ở mức đỉnh 5 tháng

Phản hồi: 1

Tỷ giá Đô Úc hôm nay 18/12 vẫn dao động ở mức đỉnh 5 tháng so với tiền Việt. Có nhiều tin tức từ Úc cũng như các quốc gia liên quan (Trung Quốc, Mỹ) hỗ trợ đà tăng giá của đồng tiền này.

Ước tính hôm nay 18/12/2023, 1 Đô Úc (AUD) quy đổi được 16.260 đồng tiền Việt (VND). Tỷ giá AUD/VND được điều chỉnh tăng nhẹ tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam hôm nay. Đồng tiền này đang ở mức tỷ giá ‘đỉnh’ trong 5 tháng gần đây nhất so với tiền Việt.

YyGGk9IhjtcrmSZeW UQSN vPn mmRIm0tFT7UI6PMit37Fgwek 2pA6pCHuoBi95EBzfUVbdp FxdqJd5N6jTYtZ7m 7HAOJ78YhPLSigNympqH1Y1Cy UBV13d25HZpt7 OPayNfnenuRgDCXQ zk=s800

Có nhiều yếu tố đang hỗ trợ cho đà tăng của đồng Đô Úc: thị trường việc làm tại Úc mạnh mẽ, FED nới lỏng lãi suất và mới đây nhất nền kinh tế Trung Quốc đưa ra những dữ liệu tích cực trong tháng 11 tác động tích cực đến đồng Đô Úc.

Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng ổn định trong tháng 11

Thứ 6 tuần trước, Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc cho biết nền kinh tế Trung Quốc có dấu hiệu tăng trưởng ổn định trong tháng 11, với sản lượng nhà máy và doanh số bán lẻ đều tăng. Tuy nhiên, thị trường bất động sản vẫn yếu bất chấp lời hứa hỗ trợ chính sách nhiều hơn của chính phủ. Thị trường kỳ vọng các biện pháp kích thích bổ sung sẽ được triển khai để thúc đẩy nhu cầu trong lĩnh vực bất động sản, cùng với việc cắt giảm lãi suất cho vay trong nửa đầu năm 2024 sẽ giúp kinh tế Trung Quốc hồi phục. Diễn biến tích cực của nền kinh tế Trung Quốc ‘nâng đỡ’ cho đà tăng Đô la Úc (AUD) bởi Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Úc.

Trước đó, tuần trước, FED phát ‘tín hiệu’ nới lỏng lãi suất vào năm sau 2024 khiến tâm lý của các nhà đầu tư lạc quan hơn và đồng Đô Úc cũng đã hưởng lợi tăng giá

Thị trường việc làm mạnh mẽ, kỳ vọng RBA theo đuổi chính sách lãi suất khác biệt

Như Chợ Giá đã thông tin trong các bài viết trước, Cơ quan Thống kê Australia (ABS) cho biết trong tháng 11, Australia đã tăng thêm 61.500 việc làm, vượt xa mức kỳ vọng đồng thuận của thị trường là 11.000 và cao hơn con số tăng trưởng trong tháng 10 là 42.700. Tỷ lệ tham gia lao động tại Úc đạt mức cao kỷ lục 67,2% – tăng từ mức của tháng trước là 67%, cho thấy có thêm nhiều người tham gia thị trường việc làm, khiến tỷ lệ thất nghiệp tăng từ 3,8% lên 3,9%.

zp Aq3y8I5wElV6rr4SiaGq6lJ W566FlELPuFdJYx1q2b0t2ndKy3UrOETBjSrJWDAuFi2qwuai T35vB OI

Dữ liệu từ thị trường lao động mạnh mẽ tạo tiền đề cho Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) có ‘không gian’ tăng lãi suất một lần nữa. Kỳ vọng lãi suất tăng đã khiến đồng Đô Úc tăng giá lên mức cao nhất trong 5 tháng.

Blair Chapman, nhà kinh tế học tại ANZ Bank, cho biết: “Tăng trưởng việc làm vượt qua kỳ vọng của thị trường và cho thấy thị trường lao động vẫn mạnh mẽ, được hỗ trợ bởi mức tăng dân số hàng năm 3%.”

ANZ không kỳ vọng RBA sẽ tăng lãi suất thêm nhưng cho rằng dữ liệu thị trường lao động mạnh mẽ củng cố quan điểm RBA sẽ chậm nới lỏng lãi suất hơn các ngân hàng trung ương khác.

Với việc thị trường ngoại hối tập trung cao độ vào câu chuyện cắt giảm lãi suất năm 2024, điều này sẽ hỗ trợ triển vọng của đồng đô la Úc, phản ánh trong đà tăng giá mạnh mẽ của Đô Úc các phiên gần đây

Tổng kết lại, đồng Đô Úc đang gặp ‘thiên thời’ do nhiều yếu tố hỗ trợ đồng tiền này tăng giá. Sắp tới, các nhà đầu tư sẽ tập trung vào biên bản cuộc họp mới nhất của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) vào ngày 19/12 để tím các tín hiệu chính sách năm 2024 có khả năng ảnh hưởng đến xu hướng của đồng Đô Úc.


Giá Đô Úc AUD chợ đen hôm nay 18/12/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 22:26:05 07/10/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 18/12/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.467,2 17.167,8 16.633,6
abbank 16.430 17.262 16.496
acb 16.654 17.347 16.763
agribank 16.580 17.159 16.647
baovietbank - - 15.880
bidv 16.725 17.172 16.750
cbbank 16.506 - 16.614
16.567 17.184 16.617
gpbank - - 16.697
hdbank 16.536 17.161 16.585
hlbank 16.469 17.310 16.619
hsbc 16.480 17.207 16.599
indovinabank 16.579 17.330 16.766
kienlongbank 16.454 17.254 16.574
lienvietpostbank 16.490 17.533 16.690
mbbank 16.513 17.256 16.613
msb 16.642 17.256 16.642
namabank 16.462 17.158 16.647
ncb 16.546 17.255 16.646
ocb 16.595 17.812 16.745
oceanbank - 17.140 16.594
pgbank - 17.161 16.640
publicbank 16.462 17.175 16.629
pvcombank 16.229 16.767 16.123
sacombank 16.524 17.186 16.624
saigonbank 16.406 17.276 16.515
scb 16.490 17.570 16.580
seabank 16.651 17.351 16.651
shb 16.454 17.174 16.584
techcombank 16.345 17.243 16.613
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.369 17.252 16.538
vib 16.581 17.232 16.711
vietabank 16.600 17.111 16.720
vietbank 16.596 - 16.646
vietcapitalbank 16.562 17.412 16.751
vietinbank 16.535 - 17.135
vpbank 16.553 17.214 16.603
vrbank 16.671 17.118 16.696
dongabank 16.650 17.150 16.750

Bạn thấy bài viết này thế nào?