Tỷ giá AUD hồi phục nhẹ sau báo cáo Doanh số bán lẻ Úc tăng vượt dự báo 

Phản hồi: 1

Bất chấp số liệu lạm phát người tiêu dùng thấp hơn dự kiến, tỷ giá Đô Úc hôm nay 10/01 đã phục hồi trở lại nhờ doanh số bán lẻ ở Úc tăng vượt dự báo.  Tuy nhiên, tỷ giá Đô Úc vẫn còn gặp nhiều lực cản do những dữ liệu kinh tế trái ngược tại Úc và toàn cầu. 

Hôm nay 10/01/2024, 1 Đô Úc AUD ước tính quy đổi được 16.338 đồng tiền Việt VND. Tỷ giá Đô Úc đã phục hồi 0,3% từ mức quy đổi 16.288 VND/AUD trong phiên hôm qua. 

ty gia do uc ngay 7 11 2023
Tỷ giá AUD hồi phục nhẹ sau báo cáo Doanh số bán lẻ Úc tăng vượt dự báo 

Doanh số bán lẻ ở Úc bất ngờ tăng vượt dự báo

Doanh số bán lẻ của Úc (MoM) tăng vượt dự báo, theo báo cáo được cung cấp ngày hôm qua 09/01, cho thấy chi tiêu của người tiêu dùng tăng. Ngoài ra, dữ liệu Giấy phép xây dựng hàng tháng của Úc cũng tăng, trái ngược với dự báo giảm. Những xu hướng tích cực trong doanh số bán lẻ và giấy phép xây dựng cho thấy sức chống chịu mạnh mẽ của nền kinh tế nội địa.

Cục Thống kê Úc vừa công bố số liệu Doanh số bán lẻ theo mùa (MoM) tháng 11 tăng 2,0%, cao hơn nhiều so với mức dự kiến 1,2% và đánh dấu bước phục hồi mạnh mẽ so với mức giảm 0,2% của tháng trước.

Dữ liệu Giấy phép xây dựng (MoM) tháng 11 cũng gây bất ngờ khi tăng 1,6%, trái ngược với dự báo giảm 2,0%. Con số này cho thấy hoạt động xây dựng tại Úc vẫn duy trì đà ổn định, góp phần tích cực vào tăng trưởng kinh tế.

Ngoài ra, dữ liệu Cán cân thương mại của Úc trong tháng 12 dự kiến công bố vào ngày mai 11/1 được kỳ vọng sẽ tăng từ 7.129 triệu lên 7.500 triệu. Cán cân thương mại cao hơn có thể cho thấy hiệu quả xuất khẩu được cải thiện, góp phần tích cực vào triển vọng kinh tế tổng thể.

Dữ liệu kinh tế tích cực từ Úc cho thấy dấu hiệu hồi phục đáng mừng, đặc biệt là trong lĩnh vực bán lẻ và xây dựng. Tuy nhiên, bức tranh kinh tế Úc vẫn còn nhiều diễn biến trái chiều như chỉ số giá tiêu dùng giảm nhẹ, các rủi ro từ toàn cầu… gây lực cản với xu hướng tăng của tỷ giá Đô Úc 

Các rủi ro với tỷ giá Đô Úc

Chỉ số Giá tiêu dùng cho người tiêu dùng hàng tháng (YoY) tháng 11 giảm nhẹ xuống 4,3%, thấp hơn một chút so với kỳ vọng 4,4% của thị trường và giảm so với mức 4,9% trước đó. Điều này cho thấy áp lực lạm phát theo năm ở nước này giảm nhẹ, có thể làm tăng kỳ vọng nới lỏng chính sách tại nước này. Các nhà đầu tư thị trường đang dự đoán Ngân hàng trung ương sẽ cắt giảm lãi suất khoảng 50 điểm cơ bản trong năm nay, với đợt cắt giảm 0,25 điểm đầu tiên sẽ diễn ra vào tháng 8. Báo cáo CPI yếu hơn dự kiến có thể làm tăng kỳ vọng nới lỏng chính sách này.

Gã khổng lồ Trung Quốc Zhongzhi Group phá sản: Tập đoàn quản lý tài sản Trung Quốc Zhongzhi Enterprise Group đã nộp đơn phá sản thanh lý với khoản nợ khổng lồ lên đến 64 tỷ đô la. Đây là vụ phá sản lớn nhất của một công ty tài chính Trung Quốc trong lịch sử, có thể gây ra những xáo trộn đáng kể trên thị trường. Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Úc nên những diễn biến tiêu cực tại Trung Quốc có khả năng ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế Úc cũng như tỷ giá Đô Úc trong tương lai. 

Căng thẳng ở Trung Đông tiếp tục gia tăng vào cuối tuần qua khiến các nhà đầu tư hết sức lo ngại. Ngày càng có nhiều lo ngại rằng xung đột giữa Israel và Palestine sẽ tiếp tục leo thang. Ngoài ra, Israel đã bắt đầu tiến hành các cuộc không kích vào Lebanon. Với việc xung đột dường như ngày càng lan rộng, tâm lý thị trường đang có dấu hiệu ảm đạm, cũng tác động tiêu cực đến tỷ giá Đô Úc – vốn là 1 đồng tiền rất nhạy cảm với rủi ro.

Tỷ giá Đô Úc 10/11 phục hồi nhẹ nhưng tỷ giá đồng tiền này trong tương lai vẫn còn nhiều diễn biến khó lường do nhiều yếu tố trái chiều tác động


Giá Đô Úc AUD chợ đen hôm nay 10/1/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 04:22:32 13/10/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 10/1/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.319,2 17.013,5 16.484
abbank 16.301 17.134 16.367
acb 16.381 17.060 16.488
agribank 16.432 17.008 16.498
baovietbank - - 15.880
bidv 16.551 16.988 16.576
cbbank 16.419 - 16.526
16.432 17.044 16.481
gpbank - - 16.556
hdbank 16.380 17.011 16.430
hlbank 16.469 17.310 16.619
hsbc 16.331 17.052 16.448
indovinabank 16.407 17.181 16.592
kienlongbank 16.304 17.104 16.424
lienvietpostbank 16.542 17.201 16.592
mbbank 16.400 17.129 16.500
msb 16.471 17.132 16.471
namabank 16.361 17.027 16.546
ncb 16.335 17.044 16.435
ocb 16.449 17.655 16.599
oceanbank - 17.008 16.460
pgbank - 17.034 16.510
publicbank 16.314 17.010 16.479
pvcombank 16.229 16.767 16.123
sacombank 16.370 17.033 16.470
saigonbank 16.322 17.158 16.419
scb 16.350 17.410 16.440
seabank 16.455 17.155 16.455
shb 16.365 17.085 16.495
techcombank 16.219 17.123 16.486
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.232 17.107 16.399
vib 16.345 17.168 16.475
vietabank 16.468 16.978 16.588
vietbank 16.425 - 16.474
vietcapitalbank 16.318 17.122 16.483
vietinbank 16.427 - 17.027
vpbank 16.427 17.083 16.477
vrbank 16.576 17.027 16.601
dongabank 16.480 16.980 16.580
Bạn thấy bài viết này thế nào?