Tỷ giá đô la Úc (AUD) 01/03 giảm do lạm phát không đạt kỳ vọng

Phản hồi: 1

Đồng đô la Úc (AUD) đang giảm giá vào sáng nay 01/03/2024, sau khi dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng mới nhất trong tháng 2 được công bố không đạt kỳ vọng. Hôm nay 01/03/2024,1 Đô Úc AUD ước tính quy đổi được 16.016 đồng tiền Việt VND

Lạm phát tại Úc không đạt kỳ vọng

ty gia do uc 8 11 2023
Tỷ giá đô la Úc (AUD) 01/03 giảm do lạm phát không đạt kỳ vọng

Dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 2 đã thấp hơn dự báo của thị trường, CPI toàn phần tháng 2 được công bố  ở mức 3,4%, trong khi thị trường đang kỳ vọng mức tăng lên 3,6%, cùng với dự đoán Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) sẽ duy trì lãi suất ở mức cao.

Với dữ liệu của ngày hôm nay, RBA hiện được dự kiến ​​sẽ cắt giảm lãi suất bắt đầu từ tháng 8 khi lạm phát có dấu hiệu giảm bớt.

Ông Marcel Theliant, Giám đốc Khu vực Châu Á Thái Bình Dương tại Capital Economics, nhận xét: “‘Dữ liệu CPI tháng 1 cho thấy áp lực giá có thể giảm nhanh hơn RBA mong đợi. Ngoại trừ những cú sốc không lường trước được, có vẻ như ngày càng có nhiều khả năng dữ liệu CPI sẽ thấp hơn cả dự báo của ngân hàng này”

Dữ liệu CPI tháng 2 đã tái khẳng định thêm những dự đoán rằng RBA sẽ thực hiện nới lỏng lãi suất khoảng 38 điểm cơ bản vào cuối năm 2024.

bieu do cpi
Biểu đồ: CPI của Úc giảm và ở mức độ vừa phải gần đây. Nguồn: Westpac Economics

Kỳ vọng cắt giảm lãi suất sớm cùng với tâm lý thị trường đang dao động, đang khiến AUD giảm xuống vào đầu phiên giao dịch hôm nay.

Tác động bổ sung đến Đô la Úc (AUD) là quyết định giữ nguyên lãi suất của Ngân hàng Dự trữ New Zealand (RBNZ)

Một yếu tố khác tác động đến “Aussie” là quyết định giữ nguyên lãi suất của Ngân hàng Dự trữ New Zealand (RBNZ). 

Trong 1 vài tuần trước, dự đoán RBNZ giữ nguyên lãi suất vốn sẽ là một quyết định không đáng ngạc nhiên, tuy nhiên, gần đây, một số ngân hàng đã thay đổi dự đoán của họ, cho rằng RBNZ sẽ bất ngờ tăng lãi suất do áp lực lạm phát trong nước dai dẳng, khiến cho quyết định vào tháng 2 trở nên khó đoán hơn bình thường.

Một động thái “tăng lãi suất” như vậy sẽ cảnh báo thị trường rằng các ngân hàng trung ương toàn cầu khác có thể sẽ ‘tăng lãi theo’ do lạm phát ở mức cao và kéo dài, bao gồm cả RBA.

Mặt khác, khi RBNZ quyết định giữ nguyên lãi suất sẽ tạo hiệu ứng lan toả, làm giảm khả năng RBA tăng lãi suất thêm, điều này làm tăng thêm áp lực giảm giá lên AUD sau các con số lạm phát.

“Tỷ gía AUD cũng bị kéo xuống do đồng NZD/USD (New Zealand Dollar/Đô la Mỹ) suy yếu” ông Joseph Capurso, Giám đốc Kinh tế Quốc tế và Bền vững tại Ngân hàng Khối thịnh vượng chung Australia, cho biết.


Dự báo tỷ giá Đồng đô la Úc sắp tới: Doanh số bán lẻ của Úc là trọng tâm

Nhìn về tương lai của Đồng đô la Úc, chất xúc tác chính của biến động có thể là dữ liệu bán lẻ mới nhất. Vào tháng Giêng, các nhà kinh tế dự báo doanh số bán hàng tăng 1,5%, sau mức giảm 2,7% của tháng 12.

Điều này có thể hỗ trợ “Aussie” bằng cách cho thấy chi tiêu của người tiêu dùng đang cải thiện, nhưng mức tăng cũng sẽ hạn chế

Tiếp theo, vào thứ 6 tuần này các nhà đầu tư đô Úc sẽ quan tâm đến Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng (PMI) mới nhất của Trung Quốc. Hoạt động được dự báo sẽ giảm nhẹ trong tháng 2, điều này có thể ảnh hưởng đến AUD do bản chất của nó là một loại tiền tệ uỷ thác cho Trung Quốc.

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 01/03/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 02:22:27 23/03/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 01/03/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.680,2 16.346,5 15.838,6
abbank 15.708 16.434 15.772
acb 15.774 16.420 15.877
agribank 15.766 16.350 15.829
baovietbank - - 15.819
bidv 15.903 16.357 15.927
cbbank 15.779 - 15.882
15.828 16.407 15.875
gpbank - - 15.888
hdbank 15.776 16.509 15.827
hlbank 15.588 16.450 15.748
hsbc 15.700 16.393 15.813
indovinabank 15.899 16.675 16.079
kienlongbank 15.649 16.449 15.769
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.704 16.431 15.804
msb 15.679 16.449 15.779
namabank 15.681 16.322 15.866
ncb 15.690 16.452 15.790
ocb 15.801 17.016 15.951
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.360 15.890
publicbank 15.675 16.376 15.834
pvcombank 15.557 16.423 15.822
sacombank 15.734 16.407 15.834
saigonbank 15.738 16.581 15.773
scb 15.440 16.810 15.530
seabank 15.831 16.501 15.801
shb 15.688 16.428 15.818
techcombank 15.529 16.433 15.794
tpb 15.668 16.533 15.839
uob 15.590 16.444 15.751
vib 15.701 16.554 15.831
vietabank 15.772 16.314 15.892
vietbank 15.816 - 15.863
vietcapitalbank 15.695 16.383 15.854
vietinbank 16.053 - 16.503
vpbank 15.452 16.417 15.652
vrbank 15.904 16.362 15.927
dongabank 15.830 16.310 15.930